FF Vancaochem: Hóa chất ngành sợi

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Trang chủ

Hiển thị các bài đăng có nhãn Hóa chất ngành sợi. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Hóa chất ngành sợi. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 23 tháng 10, 2023

Polyethylene Glycol 400,400 (PGE 400,600)

 Xuất xứ: Indonesia,Malaysia;

Quy cách: 225,235kg/phuy.

Polyethylene Glycol 400,400 (PGE 400,600) 
Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

1.Bản chất hoá học Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • PEG(Polyethylene Glycol) là polymer mạch dài có công thức chung là HO(CH2CH2)nH.
  • n : mức độ polymer hoá, xác định khối lượng phân tử trung bình của mỗi sản phẩm và tính chất của nó.
  • Các loại Polyethylene Glycol gồm : PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, 4.000,6.000, 9.000, 8.000, 12.000.

2.Tính chất Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • Polyethylene glycol 200, 300, 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏngtrắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ đông đặc là 200C.
  • PEG có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C. Gồm các loạisau :
  • Loại bột mịn : dạng hạt nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng có kích thước hạt từ 0.15-0.6 mm
  • Loại bột :dạng hạt nhỏ màu trắng/ hơi vàng, kích thước hạt 0.4-1mm
  • Loại phiến: màu trắng có kích thước hạt khác nhau.

 3.Tính tan Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • Tất cả PEG loại E đều dễ tan trong nước, độ hoà tan của chúng không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước. Độ hoà tan tăng trong một phạm vi nhất định khi khối lượng phân tử tăng. Chúng kháng acid mạnh, kiềm mạnh và dung dịch muối. Nói chung, các chất trong nhóm này khá bền, nhưng chúng có thể có phản ứng với chất thuộc da tổng hợp và các chất thuộc nhóm phenolic hydroxyl tạo thành sản phẩm cộng ít tan.
  • PEG có trọng lượng phân tử đều tan trong cồn, độ hoà tan tăng khi trọng lượng phân tửtăng, chúng đều tan trong hầu hết  các dung môi thơm nhưng không tan trong các hydrocacbon mạch thẳng và phần cắt dầu mỏ.

4.Độ bền Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • PEG có tính bền nhiệt trong điều kiện không có O2.

5.Tính tương hợp Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • PEG có thể tương hợp tốt với chất hoạt động bề mặt không phân ly và chất hoạt động bề mặt cation. Các chất đơn phân và đa phân có tính hút nước như: thuốc nhuộm và màu, keo dán tổng hợp.
  • PEG có thể tương hợp hạn chế với chất béo, acid béo, cồn, dầu, waxes,ester tổng hợp và ester tự nhiên, phân cất dầu mỏ và các chất kị nước. Hỗn hợp sệt có thể được tạo ra từ sự kết hợp của các sản phẩm bằng các tan chảy chúng trong một cái thùng và khuấy trước khi làm lạnh.
  • Các chất rắn như màu Chromic, màu Ceramic, màu trong dầu đánh bóng và dầu bôi trơn đặc có thể tạo thành dạng paste đồng nhất, bền với P.E.G với điều kiện chất rắn phải được làm ẩm riêng, độ nhớt được duy trì trong giới hạn thích hợp và các thành phần khác nhau phải có tỷ lệ chính xác.

6.Ứng dụng Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • P.E.G là loại polyether alcohol tan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi độ nhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ lực.
  • P.E.G 200,400 và 600 được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề mặt.
  • P.E.G có khả năng hoà tan cao và có thể phân tán nhiều loại màu nhuộm và chất màu, chúng là loại chất hoà tan hiệu quả nhiều loại thuốc nhuộm kiềm. Chúng được dùng để pha mực có độ phủ cao. Có thể điều chỉnh độ đặc của mực bằng các sử dụng P.E.Glỏng và rắn.
  • P.E.G có thể được dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in flexo.
  • Tương tự chúng cũng được dùng làm chất hoà tan mà môi trường phân tán để điều chế màu dạng paste và màu nước, paste màu dùng trong công nghiệp dệt, công nghệ sơn và gốm sứ.

6.1 Keo dán

  • PEG đượcdùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán giúp keo giữ được độ bám dính lâu hơn. PEG 300, 400 và 600 được dùng trong các loại keo dán áp hợp, keo dán dẻo nhiệt ( kết hợp các loại PEG với các hợp chất khác như amine, maleic anhydrice hoặc polyvinyl acetate.)

  6.2 Nông nghiệp :

  • PEG tan trong nước và hoà tan tốt các loại thuốc diệt côn trùng có nguồn gốc hữu cơ.Vì vậy chúng là chất mang rất tốt cho các loại thuốc tăng trưởng thực vật và diệt cỏ.
  • PEG cũng được tổ chức bảo vệ môi trường cho phép dùng là thành phần trơ trong thuốc trừ sâu. Do có tính hút ẩm nên chúng được làm chất chống bụi trong các hoá chất dùng trong nông nghiệp. Thông thường nếu xử lý hạt giống với dung dịch có chứa PEG sẽ làm tăng tỷ lệ nảy mầm cao hơn.
  • Sử dụng :PEG 200, 300, 400,600.

  6.3 Ngành gốm

  • Sử dụng PEG trong ngành gốm dùng làm chất hoá dẻo, chất binder và chất mang PEG giúp ceramic mass dễ gia công và trơn láng hơn, Tạo độ bôi trơn bên trong và bên ngoài tốt và làm tăng độ bền của sản phẩm chưa nung.
  • Loại PEG sử dụng : 400, 600.

6.4 Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân

  • PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân như : kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí. Do chúng có các tính chất :hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi trơn, không bay hơi và không gây dị ứng.
  • PEG là chất kết hợp rất tốt. Là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị nhờn.
  • Loại PEGsử dụng : 400, 600

6.5 Trong xi mạ điện

  • Các loại PEG không bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất điện phân và làm tăng cường hiệu quả của quá trình mạ điện.
  • Khi dùng lượng nhỏ PEG trong các bồn mạ đồng và thiết sẽ tạo độ sáng mịn.
  • Trong bồn mạ sulphate và chloride nickel dùng PEG làm chất đánh bóng.
  • Trong mạ thép không gỉ và nhôm, thêm PEG sẽ tạo ra bề mặt mịn và bóng.

6.6 Sản phẩm gia đình

  • Các PEG được sử dùng rộng rãi trong các sản phẩm gia đình như : các chất tẩy rửa, nước đánh bóng, xà bông, bột giặt vì chất này tan trong nước, trơ, ít bay hơi và ít độc.
  • Chất này có khả năng hoà tan tốt. Có thể tương hợp với nhiều thành phần có trong các sản phẩm gia đình. Hỗ hợp các PEG tạo ra cấu trúc, độ nhớt và khả năng hút ẩm của sản phẩm như mong muốn.
  • Loại PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600.

  6.7 Dầu bôi trơn

  • Do các PEG có khả năng hoà tan trong nước. Bay hơi chậm và khả năng bôi trơn nên chúng được dùng trong nhiều loại dầu bôi trơn. Dầu bôi trơn bề mặt các đồ dùng kim loại dùng trong gia công thực phẩm. Chất này không làm biến màu các bộ phận bằng kim loại, vải sợi và quần áo. Được làm sạch dễ dàng và không ăn mòn cao su và nhựa.
  • PEG là chất mang rất tốt cho than chì, khi đốt rất sạch và ít cặn.
  • PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600.

6.8 Gia công kim loại :

  • PEG dùng làm chất bôi trơn trong công đoạn dập nổi và cuộn. Dùng làm dung dịch cắt và nghiền, làm thành phần cho các chất đánh bóng. Các dung dịch để hàn có dùng PEG sẽ dễ lan toả, dễ làm sạch và chất không có chất lắng. PEG cũng được dùng làm chất mang trong bột luyện kim.
  • PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600, 900,1000.

6.9. Sơn và coating

  • PEG được dùng làm chất trung gian trong sản xuất nhựa alkyd và polyester nhằm tăng khả năng phân tán trong nước.Chất này cũng được dùng làm chất cải biến và chất mang trong sơn latex và nhựa shellac và trong sơn phủ hệ nước có thể tẩy được.
  • Sản phẩm PEG sử dụng PEG 200, 300,400, 600, 900, 1000

6.10 Giấy và sản phẩm giấy

  • Các PEG 200, 300, 400 dùng để làm mềm giấy. Tăng độ mềm dẻo và tính trượt mong muốn. Chống phồng và quăn xoắn khi bị ẩm. Các loại PEG rắn có hiệu quả bôi trơn rất tốt. Tăng độ bóng và độ trơn láng trong khi cán màng.
  • Ngoài ra PEG cũng được dùng làm chất ổnđịnh màu, chất hoá dẻo, chất chống dính và chất ổn định kích thước.
  • Loại PEG sử dụng :200, 300, 400, 4000.

6.11 Dược phẩm

  • Loại Carbowax sentry PEG đáp ứng được tiêu chuẩn dược phẩm của Mỹ (USP). Được dùng rộng rãi trong điều chế dược phẩm. Chất này có khả năng hoà tan tốt thuốc, ít độc, tan trong nước tốt.
  • PEG cũng hoà tan tốt các loại thuốc mỡ hoà tan trong nước, giúp sản phẩm dễ thoa lên da và thấm vào da ngay khi da bị ẩm ướt.

7.Bảo quản Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • Bảo quản nơi khô ráo.
  • PEG là loại chất hút ẩm, cần phảiloại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử dụng.
  • Nhiệt độ bảo quản không nên nhỏhơn nhiệt độ tan chảy.
  • Nếu các phuy đã đông lại nên gianhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C.
  • PEG phải được bao phủ bằng Nitrogen, nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt (60-700) đểngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí.
  • PEG ở dạng bột, bột mịn nên đượcbảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặt trời để tránh không bị đóng cục.
  • Thời gian bảo quản ít nhất hai năm trong bao bì kín.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại Dung môi

 

Thứ Năm, 12 tháng 10, 2023

NONYLPHENOL ETHOXYLATE (NP4)

    


Tên hóa học: NONYL PHENOL ETHOXYLATE NP4, NP4, NPE4

Công thức:   C9H19C6H4(OCH2CH2)nOH

Xuất xứ : Indo, Malay, Thai, China

Khối lượng : 210 kgs/phuy

1.Tính chất của NONYLPHENOL ETHOXYLATE (NP4):

  • Độ tinh khiết : > 99 %
  • Khối lượng riêng : 1.027 g/cm3 ( dung dịch ở 20oC)
  • Khả năng giặt tẩy tốt
  • Độ thấm ướt đáng chú ý
  • Khả năng hoà tan rộng
  • Khả năng tẩy rữa tốt
  • Dễ sử dụng
  • Mùi nhẹ

2.Khả năng hòa tan và tương hợp của NONYLPHENOL ETHOXYLATE (NP4):

  • Tan trong nước.
  • Tan trong dung môi chlor hóa và hầu hết các dung môi phân cực
  • Bền hoà học trong môi trường acid loãng, môi trường kiềm và muối
  • Có thể tương hợp với xà phòng, các loại chất hoạt động bề mặt phân ly và không phân ly khác, và nhiều dung môi hữu cơ.

3.Ứng dụng của NONYLPHENOL ETHOXYLATE (NP4):

  • Hoá chất tẩy rửa gia dụng và trong công nghiệp.
  • Chất phân tán.
  • Chất ổn định.
  • Tác nhân chống tạo bọt.
  • Chất tạo nhũ trong hoá nông.
  • Gia công kim loại.
  • Công nghệ Dệt.
  • Chế biến giấy, keo dán.
  • Công nghiệp nhựa.
  • Dầu nhớt bôi trơn.
  • Mỹ phẩm, dược phẩm,…

4. Phân loại:

  • NP: chỉ số mole trung bình của oxide ethylene được cho vào phản ứng
  • NP 4-6: chất nhủ hóa làm tăng khả năng hòa tan nước vào dung môi (dissolving water into solvent ) - NP7-9: chất nhủ hóa làm tăng khả năng thấm ướt ( hòa tan would make a good  wetting agent )
  • NP8 – 18: chất nhủ hóa làm tăng khả năng hòa tan dầu vào trong nước
  • Một mixen với phần đầu kị nước hoà tan trong dầu, trong khi phần ưa nước hướng ra phía ngoài

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi 

Phụ gia 

Chất tẩy rửa

Thứ Năm, 14 tháng 9, 2023

Ethyl Acetate (EA)

Xuất xứ : Mỹ, Singapore, Đài Loan, TQ

Quy cách 180Kg/Phuy

Hàm lượng 99%

Ethyl acetate (có danh pháp là Ethyl Ethanoate viết tắt là EtOAc hay EA) là hợp chất hữu cơ.

1.Mô tả sản phẩm Ethyl Acetate (EA): 

  • Ethyl acetate tồn tại chất lỏng không màu, có mùi quả ngọt đặc trưng của ester.
  • Nó hòa tan gồm ester, poly styrene, polyvinyl chloride, long não, cao su clo hóa, các chất nhựa khác và là dung môi cho Nitrocellulose.
  • Ethyl acetate là một loại dung môi nhẹ, dễ bay hơi, không hút ẩm, không độc hại cho người sử dụng
  • Dễ hòa tan trong dung môi hữu cơ (alcohol, ether ), ít tan trong nước
  • Có thể hòa tan tới 3% nước và độ hòa tan là ~8% ở nhiệt độ phòng.
  • Công thức phân tử: C4H8O2  - CH3COOCH2CH3

2. Đặc tính sản phẩm Ethyl Acetate (EA):

  • Khối lượng phân tử: 88.105 g/mol
  • Tỉ trọng: 0.897
  • Nhiệt độ đông đặc: -83.6oC
  • Nhiệt độ sôi:77.1oC
  • Tính tan trong nước: 83g/L (20oC)
  • Áp suất hơi:14 kPa (20oC)
  • Độ nhớt: 0.426 cP (20oC)

3. Phương pháp điều chế Ethyl acetate

Hiện nay có nhiều phương pháp để điều chế Ethyl acetate, một số phương pháp phổ biến có thể kể đến như:

  • Phương pháp khử hydro của ethanol: Được thực hiện với đồng ở nhiệt độ cao dưới 250 độ C, sản phẩm phụ là diethyl ether, được tách bằng chưng cất áp lực hoặc chưng cất màng.
  • Phản ứng este hóa fisher giữa ethanol và acid acetic (nhiệt độ phòng, H2SO4 là chất xúc tác)

CH3CH2OH + CH3COOH → CH3COOCH2CH3 + H2O

  • Phản ứng Tishchenko, chất xúc tác là alkoxide

2CH3CHO -> CH3COOCH2CH3

4.Ứng dụng của Ethyl Acetate (EA):

4.1. Ứng dụng trong ngành sơn, mực in

  • EA với chi phí thấp, độc tính thấp, mùi dễ chịu mà hiện nay chúng đã và đang được sử dụng phổ biến trong ngành mực in, sơn,… là chất tẩy rửa móng tay, làm sạch bảng mạch, sản phẩm được sử dụng hiệu quả trong các lĩnh vực này.

4.2. Ứng dụng trong ngành tách chiết hóa

  • Axetat etyl được sử dụng để tách triết thành phần cafein trong hạt cà phê và ls trà xanh.

4.3. Ứng dụng trong ngành thực phẩm

  • Trong ngành thực phẩm, dung môi Axetat etyl đóng vai trò là chất tạo hương quan trọng cho các loại bánh mứt, trái cây, rượu vang,… đảm bảo an toàn thực phẩm theo đúng quy định hiện hành.

4.4. Ứng dụng trong sản xuất nước hoa

  • Dung môi Ethyl acetate được sử dụng trong sản xuất nước hoa, giúp nước bay hơi nhanh hơn đồng thời giữ cho mùi hương thơm lâu hơn. Bên cạnh đó, dung môi Ethyl acetate cũng đem đến mùi hương dễ chịu nên được sử dụng để tạo ra những mùi hương tương tự các loại quả mâm xôi, dứa, đây cũng là đặc trưng của phần lớn các este.

4.5.Các ứng dụng khác:

  • Ethyl Acetate được dùng làm dung môi
  • Thuốc diệt nấm / trừ sâu
  • Thuốc nhuộm và mực in tổng hợp
  • Nước hoa
  • Keo dán và xi măng.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Chất tẩy rửa

Hóa chất ngành sợi

Phụ gia


Thứ Sáu, 26 tháng 5, 2017

N-Butanol , Normal Butyl Alcohol




Xuất xứ : Malaysia

Khối lượng : 167kg/phuy ,

N-butanol (tech) khối lượng : 165kg/phuy


Ứng dụng :

a. Sản xuất sơn và nhựa

b.Các ứng dụng khác:

N-butanol dùng trong sản xuất chất dẻo hóa

N-Butanol là dung môi ly trích trong sản xuất : vitamin, kháng sinh và sáp

N-butanol là chất chống bọt

Dung môi cho thuốc nhuộm

Là thành phần của chất tẩy

Trong sản xuất các hóa chất dùng trong công nghịêp