FF tháng 9 2023 ~ Vancaochem

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Trang chủ

Thứ Hai, 25 tháng 9, 2023

Iso Propyl Alcohol- IPA

 -Xuất xứ : Nhật, Sell, Hàn Quốc;

- Qui cách: 160kgs

* CTPT : (CH3)2CHOH

25Tên khác : IPA, Iso Propanol. IPA tech

Tài liệu kỹ thuật : CA ( Đài loan) ; CA( shell) ; CA ( IPA tech)

Iso Propyl Alcohol- IPA                                                                            Iso Propyl Alcohol- IPA Nhật

1.Tính chất vật lý và hóa học của Iso Propyl Alcohol- IPA:

  • IPA là viết tắt của Isopropyl Alcohol hay còn gọi là 2-Propanol. Đây một hóa chất thuộc nhóm ancol không màu, dễ cháy với mùi mạnh.
  • IPA với khối lượng phân tử là 60.1g/mol
  • Là chất không màu với mùi hắc và hơi ngọt
  • Cồn IPA có độ bay hơi cao, tan vô hạn trong nước và nhiều dung môi hữu cơ.
  • Isopropyl Alcohol là 1 ancol đơn chức nên mang đầy đủ các tính chất hóa học của ancol.

2. Điều chế Isopropyl Alcohol

Dung môi C3H8O được sản xuất chủ yếu bằng cách kết hợp nước với propene trong phản ứng hydrate hóa. Một phần nhỏ khác được sản xuất từ việc hidro hóa axetone. Với 3 phương pháp hidro hóa như sau:

  • Hidro hóa axetone: Axetone được hidro hóa ở pha lỏng với xúc tác Nikel hay hỗn hợp của đồng và crom oxide.
  • Hidro hóa trực tiếp: Propence được hidrate hóa trực tiếp với nước. Ở dạng lỏng hay dạng khí ở áp suất cao với sự hiện diện của chất xúc tác rắn hay xúc tác axit hỗ trợ.
  • Hidro hóa gián tiếp: Propence phản ứng với axit sunfuric tạo thành hỗn hợp Este sunfat sau đó thủy phân cho ra IPA và sau đó đem đi chưng cất.

2.Ứng dụng Iso Propyl Alcohol- IPA:

a. Sơn bề mặt

  • Vì IPA có tốc độ bay hơi vừa phải nên nó tạo khả năng kháng đục tốt cho sơn nitrocellulose. Hơn nữa, nó thường được dùng để thay thế cho ethanol trong vài loại sơn nhất định mà không làm thay đổi độ nhớt của sơn.
  • IPA có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa, khi chỉ thêm lượng nhỏ IPA sẽ làm tăng đáng kể khả năng hoà tan nitrocellulose.

b. Chất tẩy rửa

  • Hỗn hợp 35% đến 50% IPA với nước là chất rửa kính rất hiệu quả. IPA cũng được dùng trong xà phòng nước, kết hợp với hydrocacbon chlo hoá làm chất tẩy.
  • Isopropyl Alcohol còn là thành phần chính trong phụ gia nhiên liệu làm khô khí dùng trong xe hơi. Thông thường, khi hàm lượng nước đủ lớn sẽ gây ra sự cố cho các bồn chứa nhiên liệu và làm đóng băng các đường ống dẫn. IPA khi đó sẽ có tác dụng hòa tan nước lẫn với nhiên liệu, nhờ đó mà tránh được sự cố kể trên.

c. Chất chống đông

  • IPA là một nguyên liệu cơ bản đầu vào của quá trình sản xuất  isopropyl acetate, glycerol, axetone,...
  • Isopropyl Alcohol còn là một hợp chất giúp hạn chế quá trình đóng băng vào mùa đông của dầu mỏ. Ngoài ra chúng còn được sử dụng để làm lạnh các chất trong máy điều hòa, tủ lạnh.

d .Nguyên liệu hoá học

  • IPA được dùng làm nguyên liệu để sản xuất glycerol, isopropyl acetate và acetone.

e .Các sản phẩm chăm sóc con người

  • IPA được sử dụng rộng rãi trong sản xuất mỹ phẩm và hương liệu. Chúng được dùng được dùng phổ biến trong điều chế mỹ phẩm nước hoa.
  • IPA có độc tính thấp và rất êm dịu cho da nên nó là thành phần được ưa thích trong nhiều loại dầu thơm, kem, chất khử mùi và các loại sản phẩm chăm sóc cho con nhờ tính êm dịu khi tiếp xúc với da, đặc biệt là tính độc thấp.

f . Các ứng dụng khác của Iso Propyl Alcohol- IPA

  • Mực
  • Keo dán
  • Chất làm ẩm
  • Sản xuất dược
  • Chất khử hydrate
  • Chất bảo quản.
  • Chất dính.
  • Phụ gia nông nghiệp

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Chất tẩy rửa

Dung môi

 

Thứ Bảy, 23 tháng 9, 2023

Isophorone



Isophorone                        
  Isophorone


Xuất xứ : Degusa – 190 kg

CTPT: C9H14O

  • Tênhoá học : 3,5,5-trimethyl-2-cyclohexene-1-one, Trimethyl-2-cyclohexenone

1.Tính chất vật lý của Isophorone

  • Isophorone là chất lỏng không màu, có mùi bạc hà nhẹ, nhiệt độ sôi cao, áp suất hơi thấp
  • Hòa tan hoàn toàn trong nước và có thể trộn trong rượu, ete, este, xeton…
  • Khối lượng phân tử: 138.21g/mol
  • Tỉ trọng: 0.92g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: -8.1oC
  • Nhiệt độ sôi: 215.2oC
  • Tính tan trong nước: 12.0 – 17.5g/L
  • Áp suất hơi: 0.04 kPa (ở 20oC)
  • Độ nhớt: 2.6 cP (ở 20oC)
  • Isophorone được sản xuất bằng cách ngưng tụ aldol với acetone ở nhiệt độ cao và áp suất, có mặt KOH sau đó được tinh chế bằng quá trình chưng cất

2.Tiêu chuẩn kỹ thuật của Isophorone

  • Cảm quan : không lẫn tạp chất
  • Hàm lượng nước (%TL) : max 0.1
  • Độ tinh khiết (% TL) : min 99
  • Độ acid (%TL) : max 0.01
  • Màu sắc (hazen) : màu vàng nhạt
  • Tỷ trọng :0.919 -.922

3.Ứng dụng của Isophorone:

  • Isophorone được sử dụng làm dung môi trong lacquer, mực in lụa, sơn cuộn, và sơn phủ kim loại vì khả năng hoà tan tốt nhiều loại binder, nhựa và các hoá chất khác. Dùng isophorone sẽ làm tăng độ bền của sản phẩm trong quá trình bảo quản lâu hơn, làm tăng độ chảy và độ bóng cao hơn.
  • Isophorone được dùng trong quá trình gia công nhựa PVC và Vinyl copolymer do khả năng hoà tan rất tốt.
  • Isophorone được dùng làm dung môi mang trong các chất diệt cỏ cho lúa, thuốc bảo vệ thực vật.
  • Isophorone được sử dụng trong sản xuất trimethylcyclohexanol để thay thế cho menthol tổng hợp.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Phụ gia

Chất tẩy rửa

  


 

  


 

Ethanol

Ethanol , còn gọi là ethyl alcohol, alcohol tinh khiết, là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của rược methylic, là chất lỏng dễ bay hơi, dễ chấy, không màu. Ethanol là một trong các rượu thông thường trong thành phần đồ uống có chứa cồn.

Công thức hóa học của nó là C2H5OH, hay CH3-CH2-OH, viết tóm tắt là C2H6O.

1. Đặc điểm của Ethanol

  • Tùy theo quá trình lên men của nguyên liệu (từ mía hay khoai mì), mà ta có :
    - Ethanol tuyệt đối (Cồn tuyệt đối) : loại bỏ hoàn toàn nước trong ethanol với hàm lượng 99.60
    - Cồn thực phẩm
  • Cồn công nghiệp : là cồn khi sản xuất từ khoai mì chưa loại bỏ hoàn toàn tạp chất nên sử dụng cho công nghiệp
    -Cồn công nghiệp 95 (95 %Ethanol + 5% methanol)
    -Cồn công nghiệp 95 (95% ethanol +5% IPA)
  • Công sinh học : sử dụng làm nhiên liệu
  • Cồn công nghiệp(rượu ethanol và 1 chất độc hại) không được sử dụng trong nước giải khát sẽ gây ngộ độc.

2.Tính chất của Ethanol

  • Ethanol là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi, có mùi đặc trưng. Khi cháy với ngọc lửa màu xanh không khói tạo thành carbon dioxide và nước.
  • Các tính chất của ethanol chủ yếu do sự hoạt động của nhóm hydroxyl (OH). và do mạch Carbon ngắn. Vì có nhóm OH nên có thể tham gia vào các liên kết với phân tử hydro. Làm cho nó có độ nhớt và ít bay hơi so với các hợp chất hữu cơ cùng trọng lượng phân tử.
  • Ethanol là một dung môi linh động. Có thể hòa tan trong nước với các hợp chất hữu cơ khác : acid acetic, acetone, benzene, cacbon tetraclorua, chloroform, diethyl ether, ethylene glycol, glycerin, nitromethane, pyridine, và toluene. Có thể tạo hỗn hợp với hydrocacbon béo chẳng hạn như pentan và hexane, và với clorua béo như trichloroethane và tetraloethylene.



Hóa chất dung môi

  • Với liên kết hydro làm cho ethanol tinh khiết có khả năng hút ẩm trong không khí . Nhóm phân cực của hydroxyl làm ethanol có thể hòa tan các hợp chất ion đặc biệt như natri và kali hydroxit, magnesium chloride, clorua calci….Vì các phân tử ethanol có cầu trúc không phân cực nên sẽ hòa tan các chất không phân cực. Bao gồm các loại tinh dầu, nhiều hương liệu, màu sắc và thành phần trong dược.
  • Ethanol là một loại rượu đơn chức. Nó có độ nóng chảy ở -117,30C và sôi ở 78.50C. Nó có thể hòa tan với nước với mọi tỷ lệ. Ethanol và nước tạo ra hỗn hợp đẳng phí. Tạo một hỗn hợp đun sôi không đổi. Nên việc tách nước trong hỗn hợp ethanol rất khó khăn.
  • Việc tách nước trong ethanol để tạo thành cồn tinh khiết. Ethanol tuyệt đối là không thể có được bằng cách chưng cất đơn giản.

3.Điều chế của Ethanol

  • Ethanol được sản xuất bằng cả công nghiệp hóa dầu, thông qua công nghệ hydrat hóa ethylene, và theo phương pháp sinh học, bằng cách lên men đường hay ngũ cốc với men rượu.

a.Hydrat hóa ethylene

  • Ethanol được sử dụng như là nguyên liệu công nghiệp và thông thường nó được sản xuất từ các nguyên liệu dầu mỏ. Chủ yếu là thông qua phương pháp hydrat hóa ethylene bằng xúc tác acid. Được trình bày theo phản ứng hóa học sau. Cho ethylene hợp nước ở 300 độ C. Áp suất 70-80 atm với chất xúc tác là acid wolframic hoặc acid phosphoric:
    H2C=CH2 + H2O → CH3CH2OH
  • Chất xúc tác thông thường là acid phosphoric. Được hút bám trong các chất có độ xốp cao chẳng hạn như điatomit (đất chứa tảo cát) hay than củi. Chất xúc tác này đã lần đầu tiên được công ty dầu mỏ Shell sử dụng để sản xuất ethanol ở mức độ công nghiệp năm 1947. Các chất xúc tác rắn. Chủ yếu là các loại oxit kim loại khác nhau.
  • Trong công nghệ cũ, lần đầu tiên được tiến hành ở mức độ công nghiệp vào năm 1930 bởi Union Carbide. Nhưng ngày nay gần như đã bị loại bỏ thì ethylen đầu tiên được hyđrat hóa gián tiếp bằng phản ứng của nó với acid sulfuric đậm đặc để tạo ra ethyl sulfat. Sau đó chất này được thủy phân để tạo thành etanol và tái tạo axít sulfuric:
    H2C=CH2 + H2SO4 → CH3CH2OSO3H
    CH3CH2OSO3H + H2O → CH3CH2OH + H2SO4
  • Ethanol để sử dụng công nghiệp thông thường là không phù hợp với mục đích làm đồ uống cho con người ("biến tính"). Do nó có chứa một lượng nhỏ các chất có thể là độc hại. (chẳng hạn mêtanol) hay khó chịu (chẳng hạn denatonium- C21H29N2O•C7H5O2-là một chất rất đắng, gây tê). Ethanol biến tính có số UN là UN 1987. Và ethanol biến tính độc hại có số là UN 1986.

b. Lên men

  • Ethanol để sử dụng trong đồ uống chứa cồn cũng như phần lớn Ethanol sử dụng làm nhiên liệu. Được sản xuất bằng cách lên men: khi một số loài men rượu nhất định. (quan trọng nhất là Saccharomyces cerevisiae) chuyển hóa đường trong điều kiện không có ôxy (gọi là yếm khí). Chúng sản xuất ra etanol và cacbon điôxít CO2. Phản ứng hóa học tổng quát có thể viết như sau:

C6H12O6 → 2 CH3CH2OH + 2 CO2

  • Quá trình nuôi cấy men rượu theo các điều kiện để sản xuất rượu được gọi là ủ rượu. Men rượu có thể phát triển trong sự hiện diện của khoảng 20% rượu. Nhưng nồng độ của rượu trong các sản phẩm cuối cùng có thể tăng lên nhờ chưng cất.
  • Để sản xuất Ethanol từ các nguyên liệu chứa tinh bột như hạt ngũ cốc thì tinh bột đầu tiên phải được chuyển hóa thành đường. Trong việc ủ men bia, theo truyền thống nó được tạo ra bằng cách cho hạt nảy mầm hay ủ mạch nha. Trong quá trình nảy mầm, hạt tạo ra các enzym có chức năng phá vỡ tinh bột để tạo ra đường. Để sản xuất ethanol làm nhiên liệu. Quá trình thủy phân này của tinh bột thành glucoza được thực hiện nhanh chóng hơn bằng cách xử lý hạt với acid sulfuric loãng. Enzym nấm amylas, hay là tổ hợp của cả hai phương pháp.
  • Về tiềm năng, glucoza để lên men thành Ethanol có thể thu được từ xenluloza. Việc thực hiện công nghệ này có thể giúp chuyển hóa một loại các phế thải và phụ phẩm nông nghiệp chứa nhiều xenluloza. Chẳng hạn lõi ngô, rơm rạ hay mùn cưa thành các nguồn năng lượng tái sinh. Cho đến gần đây thì giá thành của các enzym cellulas có thể thủy phân cenluloza là rất cao.
  • Phản ứng thủy phân cellulose gồm các bước:

    Bước 1, thủy phân xenluloza thành mantoza dưới tác dụng của men amylaza.
    (C6H10O5)n -> C12H22O11
    Bước 2, thủy phân tiếp mantoza thành glucoza hoặc fructoza dưới tác dụng của men mantaza.
    C12H22O11 -> C6H12O6
    Bước 3, phản ứng lên men rượu có xúc tác là men zima.
    C6H12O6 -> 2 C2H5OH + 2 CO2

  • Với giá dầu mỏ tương tự như các mức giá của những năm thập niên 1990 thì công nghệ hyđrat hóa etylen là kinh tế một cách đáng kể hơn so với công nghệ lên men để sản xuất ethanol tinh khiết. Sự tăng cao của giá dầu mỏ trong thời gian gần đây. Cùng với sự không ổn định trong giá cả nông phẩm theo từng năm đã làm cho việc dự báo giá thành sản xuất tương đối của công nghệ lên men và công nghệ hóa dầu là rất khó.

c.Làm tinh khiết

  • Đối với hỗn hợp Ethanol và nước, điểm sôi hỗn hợp (azeotrope) cực đại ở nồng độ 96%. etanol và 4% nước. Vì lý do này, chưng cất phân đoạn hỗn hợp ethanol-nước (chứa ít hơn 96% ethanol). không thể tạo ra ethanol tinh khiết hơn 96%. Vì vậy, 95% ethanol trong nước là dung môi phổ biến nhất.

4.Ứng dụng của Ethanol:

a.Nhiên liệu hoặc phụ gia xăng dầu :

  •  Ethanol có thể sử dụng như nhiên liệu (thông thường trộn lẫn với xăng). Và dùng trong các quy trình công nghiệp khác.
  • Hỗn hợp xăng (90%) và ethanol (10% thường thu được bằng cách lên men nông sản) hoặc xăng dầu (97%) và methanol hoặc rượu.
  • Ethanol được sử dụng trong các sản phẩn chống đông lạnh vì điểm đóng băng thấp của nó.

b.Đồ uống có cồn :

  • Ethanol là thành phần chính của đồ uống có cồn. Khi uống, ethanol chuyển hóa như 1 năng lượng cung cấp chất dinh dưỡng

c. Nguyên liệu :

  • Ethanol là thành phần quan trọng trong công nghiệp và sử dụng rộng rãi như một hợp chất hữu cơ khác. Bao gồm ethyl halogenua, ethyl ester, diethyl ether, acid acetic, ethyl amin ,…

d. Thuốc sát trùng :

  • Ethanol được sử dụng trong y tể và chống vi khuẩn.
  • Dung dịch chứa 70% ethanol chủ yếu được sử dụng như chất tẩy uế. Nó là hiệu quả trong việc chống lại phần lớn các loại vi khuẩn và nấm cũng như nhiều loại virus…Nhưng không hiểu quả trong việc chống lại các bảo tử vi khuẩn.

e. Làm dung môi :

  • Có thể hòa tan trong nước và các dung môi khác. Ethanol có trong sơn, cồn thuốc, các sản phẩm chăm sóc cá nhan như nước hoa và chất khử mùi…

e.Dược :

  • Về mặt y dược, ethanol là thuốc ngủ, mặc dù nó ít độc hại hơn so với các rượu khác. Cái chết thường xảy ra nếu nồng độ cồn trong máu vượt quá khoảng 5%. Có thể giảm thị lực, bất tỉnh sẽ xảy ra ở nồng độ thấp hơn.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Phụ gia

Chất tẩy rửa

 

Thứ Sáu, 22 tháng 9, 2023

Ethyl Cellosolve (ECS)

   

Ethyl Cellosolve (ECS)

Ethyl Cellosolve (ECS)

Số Cas: 110- 80- 5

Công Thức: C4H10O2

Tên gọi khác: Ethyl Glycol, Ethylene glycol monoethyl ether

Quy cách: 195kg/phuy

Xuất xứ: Ả Rập, Mỹ

1.Đặc trưng Ethyl Cellosolve (ECS)

  • Hoà tan mạnh
  • Có tính dính
  • Có khả năng kết dính
  • Tỷ lệ bay hơi trung bình
  • Tỷ lệ pha loãng cao
  • Ứng dụng rộng rãi

2.Một số tính chất vật lý và hóa học

Ethyl Cellosolve là chất lỏng không màu, mùi ngọt giống như ete. Tan được trong nước và một số dung môi hữu cơ khác: ethanol, ete diethyl, acetone…

  • Khối lượng phân tử: 90.12 g/mol
  • Tỉ trọng: 0.93 g/ml
  • Nhiệt độ đông đặc: -70oC
  • Nhiệt độ sôi: 135oC
  • Áp suất hơi: 0.51 kPa
  • Độ nhớt: 2.07 mPas

3.Một số ứng dụng:

Ethyl Cellosolve (ethylene glycol monethyl ether) có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp và hộ gia đình.

3.1.Dung môi trong công nghiệp sơn và mực in:

  • Ethyl Cellosolve thường được sử dụng làm dung môi trong công thức sơn và mực in để hòa tan các thành phần chất nhuộm, chất tạo màu và các hợp chất khác. Nó giúp cải thiện độ nhớt, tính ổn định và khả năng pha trộn của sản phẩm.
  • Ethyl cellosolve  được sử dụng làm dung môi cho công nghiệp sơn bề mặt, hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, điều chỉnh tốc độ bay hơi.

3.2.Chất tẩy rửa và chất làm sạch:

  • Ethyl Cellosolve có khả năng làm sạch mạnh mẽ và làm tan các chất bẩn, dầu mỡ và chất nhờn. Do đó, nó được sử dụng trong các chất tẩy rửa đa dụng, chất tẩy rửa công nghiệp, chất tẩy vết bẩn trên bề mặt và chất tẩy rửa trong sản xuất.
  • Ethyl cellosolve được dùng trong chất tẩy sơn và vecni.
  • Được sử dụng làm chất tẩy rửa: Nó sẽ giải thể các loại dầu, nhựa, mỡ, sáp, nitrocellulose và lacquers trên bề mặt các sản phẩm.

3.3.Dung môi trong sản xuất keo dán:

  • Ethyl Cellosolve được sử dụng làm dung môi trong quá trình sản xuất keo dán. Nó có khả năng hòa tan và giữ chất kết dính trong keo, tạo độ nhớt và giúp quá trình bán đặc và ứng dụng keo dễ dàng.

3.4.Sản xuất chất phụ gia:

  • Ethyl Cellosolve cũng được sử dụng để sản xuất một số chất phụ gia như chất chống đông, chất tạo độ nhớt và chất ổn định trong công nghiệp. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để tạo độ nhớt trong các chất phụ gia cho sơn, mực in và sản phẩm chăm sóc da.

3.5.Ứng dụng trong sản xuất điện tử:

  •  Ethyl Cellosolve cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử. Nó có khả năng hòa tan và làm sạch các chất bẩn và dầu mỡ trên bề mặt của các bộ phận điện tử như mạch in, linh kiện và thiết bị điện tử khác.

3.6.Ứng dụng khác

  • Chất làm lạnh và chất chuyển nhiệt: sử dụng như là một phương tiện để truyền nhiệt đối lưu, ví dụ như ô tô và máy làm mát bằng chất lỏng.
  • Sử dụng trong các hệ thống điều hòa không khí lạnh mà đặt máy làm lạnh hoặc máy điều hoà không khí bên ngoài, hoặc các hệ thống phải làm mát dưới nhiệt độ đông của nước.
  • Tiền chất cho polymer: Ethyl cellosolve là một tiền thân quan trọng cho sợi polyester và nhựa .
  • Chất chống đông: Ethyl cellosolve phá vỡ liên kết hydro khi hòa tan trong nước.
  • In ấn: Ethyl cellosolve được dùng trong nhuộm và in vải sợi
  • Nhiên liệu: Ethyl cellosolve là phụ gia cho nhiên liệu của ngành hàng không
  • Có thể hoà tan với dầu khoáng và nhiều chất hữu cơ vì thế nó được dùng làm thành phần trong dung dịch rửa công nghiệp và là chất kết hợp trong những dầu có thể nhũ hoá. …

4.An Toàn và Quản Lý

  • Ethyl Cellosolve là một hợp chất mạnh mẽ và cần được sử dụng cẩn thận. Nó có thể gây kích ứng da và mắt, và hít phải hơi có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe. Do đó, trong quá trình sử dụng, cần tuân thủ các biện pháp an toàn như sử dụng bảo hộ cá nhân và quản lý chất này theo các quy định về môi trường và sức khỏe.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi 

Phụ gia 

Chất tẩy rửa

 

Ethyl Cellosolve (ECS)

 

Ethyl Cellosolve (ECS)

Ethyl Cellosolve (ECS)

Số Cas: 110- 80- 5

Công Thức: C4H10O2

Tên gọi khác: Ethyl Glycol, Ethylene glycol monoethyl ether

Quy cách: 195kg/phuy

Xuất xứ: Ả Rập, Mỹ

1.Đặc trưng Ethyl Cellosolve (ECS)

  • Hoà tan mạnh
  • Có tính dính
  • Có khả năng kết dính
  • Tỷ lệ bay hơi trung bình
  • Tỷ lệ pha loãng cao
  • Ứng dụng rộng rãi

2.Một số tính chất vật lý và hóa học

Ethyl Cellosolve là chất lỏng không màu, mùi ngọt giống như ete. Tan được trong nước và một số dung môi hữu cơ khác: ethanol, ete diethyl, acetone…

  • Khối lượng phân tử: 90.12 g/mol
  • Tỉ trọng: 0.93 g/ml
  • Nhiệt độ đông đặc: -70oC
  • Nhiệt độ sôi: 135oC
  • Áp suất hơi: 0.51 kPa
  • Độ nhớt: 2.07 mPas

3.Một số ứng dụng:

Ethyl Cellosolve (ethylene glycol monethyl ether) có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp và hộ gia đình.

3.1.Dung môi trong công nghiệp sơn và mực in:

  • Ethyl Cellosolve thường được sử dụng làm dung môi trong công thức sơn và mực in để hòa tan các thành phần chất nhuộm, chất tạo màu và các hợp chất khác. Nó giúp cải thiện độ nhớt, tính ổn định và khả năng pha trộn của sản phẩm.
  • Ethyl cellosolve  được sử dụng làm dung môi cho công nghiệp sơn bề mặt, hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, điều chỉnh tốc độ bay hơi.

3.2.Chất tẩy rửa và chất làm sạch:

  • Ethyl Cellosolve có khả năng làm sạch mạnh mẽ và làm tan các chất bẩn, dầu mỡ và chất nhờn. Do đó, nó được sử dụng trong các chất tẩy rửa đa dụng, chất tẩy rửa công nghiệp, chất tẩy vết bẩn trên bề mặt và chất tẩy rửa trong sản xuất.
  • Ethyl cellosolve được dùng trong chất tẩy sơn và vecni.
  • Được sử dụng làm chất tẩy rửa: Nó sẽ giải thể các loại dầu, nhựa, mỡ, sáp, nitrocellulose và lacquers trên bề mặt các sản phẩm.

3.3.Dung môi trong sản xuất keo dán:

  • Ethyl Cellosolve được sử dụng làm dung môi trong quá trình sản xuất keo dán. Nó có khả năng hòa tan và giữ chất kết dính trong keo, tạo độ nhớt và giúp quá trình bán đặc và ứng dụng keo dễ dàng.

3.4.Sản xuất chất phụ gia:

  • Ethyl Cellosolve cũng được sử dụng để sản xuất một số chất phụ gia như chất chống đông, chất tạo độ nhớt và chất ổn định trong công nghiệp. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để tạo độ nhớt trong các chất phụ gia cho sơn, mực in và sản phẩm chăm sóc da.

3.5.Ứng dụng trong sản xuất điện tử:

  •  Ethyl Cellosolve cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử. Nó có khả năng hòa tan và làm sạch các chất bẩn và dầu mỡ trên bề mặt của các bộ phận điện tử như mạch in, linh kiện và thiết bị điện tử khác.

3.6.Ứng dụng khác

  • Chất làm lạnh và chất chuyển nhiệt: sử dụng như là một phương tiện để truyền nhiệt đối lưu, ví dụ như ô tô và máy làm mát bằng chất lỏng.
  • Sử dụng trong các hệ thống điều hòa không khí lạnh mà đặt máy làm lạnh hoặc máy điều hoà không khí bên ngoài, hoặc các hệ thống phải làm mát dưới nhiệt độ đông của nước.
  • Tiền chất cho polymer: Ethyl cellosolve là một tiền thân quan trọng cho sợi polyester và nhựa .
  • Chất chống đông: Ethyl cellosolve phá vỡ liên kết hydro khi hòa tan trong nước.
  • In ấn: Ethyl cellosolve được dùng trong nhuộm và in vải sợi
  • Nhiên liệu: Ethyl cellosolve là phụ gia cho nhiên liệu của ngành hàng không
  • Có thể hoà tan với dầu khoáng và nhiều chất hữu cơ vì thế nó được dùng làm thành phần trong dung dịch rửa công nghiệp và là chất kết hợp trong những dầu có thể nhũ hoá. …

4.An Toàn và Quản Lý

  • Ethyl Cellosolve là một hợp chất mạnh mẽ và cần được sử dụng cẩn thận. Nó có thể gây kích ứng da và mắt, và hít phải hơi có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe. Do đó, trong quá trình sử dụng, cần tuân thủ các biện pháp an toàn như sử dụng bảo hộ cá nhân và quản lý chất này theo các quy định về môi trường và sức khỏe.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi 

Phụ gia 

Chất tẩy rửa

 

Thứ Năm, 21 tháng 9, 2023

Dipropylene Glycol (D.P.G)


 Dipropylene Glycol (DPG) là loại hợp chất hữu cơ thuộc họ glycol.

Công thức phân tử là C6H14O3, trong cấu trúc phân tử có hai nhóm chức hydroxyl (-OH).

DPG còn được biết đến với tên gọi là 1,2-propanediol.

1.Tính chất Dipropylene Glycol (D.P.G)

  •  DPG là một chất lỏng nhớt, không màu, trong suốt, có nhiệt độ sôi cao, tốc độ bay hơi thấp.
  •  DPG có thể tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không tan trong hydrocacbon mạch thẳng và terpen.
  •  DPG hút ẩm ít hơn MEG và DEG, bay hơi ít hơn MEG.
  •  Khả năng hoà tan trong nước ở nhiệt độ phòng : tan hoàn toàn
  •  Khả năng hoà tan : DPG hoà tan nhựa tan trong cồn (nhựa shellac), nitrocellulose, dầu. Nó không tan hoặc tan ít các polymer và nhựa tan trong dầu.

2.Trạng thái lý hoá Dipropylene Glycol (D.P.G)

  • Khối lượng phân tử : 134.17 g/mol
  • Nhiệt độ sôi : 228-236 oC
  • Tỷ trọng ở 200C : 1.020 -1.025 g/cm3
  • Nhiệt độ đông : – 400 oC
  • Tốc độ bay hơi : >10.000
  • Dipropylene Glycol (DPG) tan hoàn toàn trong nước.
  • Có khả năng hoà tan các loại nhựa tan được trong cồn: Nhựa Shellac; nhựa nitrocellulose,…
  • Khả năng hoà tan hạn chế đối với các polymer và nhựa tan trong dầu,…

3.Phương pháp sản xuất Dipropylene Glycol (D.P.G)

Dipropylene Glycol (DPG) là một hợp chất hóa học được sản xuất thông qua phản ứng trùng hợp propylene oxide với một lượng nhỏ của chất khởi xướng. Quá trình sản xuất DPG có thể được thực hiện theo các bước sau:

  • Sản xuất propylene oxide: Propylene oxide là sản phẩm chính của quá trình oxy hóa propylene với oxi.
  • Trùng hợp propylene oxide: Propylene oxide được trùng hợp để tạo ra DPG. Quá trình này được thực hiện bằng cách kết hợp propylene oxide với một lượng nhỏ của chất khởi xướng, thường là monoethylene glycol (MEG) hoặc dipropylene glycol monoethyl ether (DPM).
  • Tách DPG: Sau khi phản ứng trùng hợp hoàn tất, DPG được tách ra khỏi sản phẩm phản ứng bằng cách sử dụng các phương pháp như trung hòa, trung tính hóa hoặc trung tính bằng xúc tác.

Quá trình sản xuất DPG có thể được thực hiện trên cấp độ công nghiệp hoặc trong các phòng thí nghiệm.

4.Ứng dụng Dipropylene Glycol (D.P.G)

  • Dipropylene Glycol (DPG) được ứng dụng rộng rãi để sản xuất các loại mỹ phẩm. Ngoài ra, trong công nghiệp, DPG được sử dụng để làm dung môi, chất hút ẩm, chất ly trích, chất trợ chảy cho bề mặt sơn và mực in và là nguyên liệu tổng hợp hoá chất.
  • DPG được sử dụng làm dung môi, chất hút ẩm, chất ly trích, chất tăng độ chảy cho bề mặt sơn và mực in, là nguyên liệu để tổng hợp hoá chất.

4.1.Trong mỹ phẩm

  • Dipropylene Glycol được công nhận là an toàn và khá lành tính cho da khi so sánh với nhiều thành phần khác. DPG thường có mặt trong mỹ phẩm, chất tẩy rửa, kem dưỡng ẩm, xà phòng tắm, dầu gội – dầu xả hay nước hoa,…

4.2. Làm dung môi

  • Dipropylene Glycol có khả năng hòa tan các thành phần có mặt trong công thức của các loại mỹ phẩm, mà không gây biến đổi thành phần hóa học của chúng.
  • DPG giúp tăng khả năng phân tán đều của các thành phần trong công thức mỹ phẩm.

4.3.Chất làm giảm độ nhớt

  • Với khả năng làm giảm độ nhớt, Dipropylene Glycol (DPG) có trong mỹ phẩm sẽ giúp cho các sản phẩm này tăng khả năng hấp thụ, xâm nhập của những dưỡng chất qua da. Nhờ vật, hiệu quả chăm sóc da được cải thiện tốt hơn.

 4.4. Chất ngăn mùi

  • Dipropylene Glycol (DPG) giúp ngăn những mùi tự nhiên gây khó chịu của những hoạt chất khác có trong nguyên liệu làm mỹ phẩm. Nhờ vậy, tạo cảm giác thân thiện, dễ chịu cho người sử dụng.

4.5.Công nghiệp Sơn và lớp phủ bề mặt (coating)

  • Keo dán, sealants và coating
  • Dipropylene Glycol (DPG) được sử dụng trong công nghiệp sản xuất nhựa methacrylate và acrylate, sử dụng cho lớp phủ bề mặt, keo dán và sơn.
  • DPG được sử dụng như dung môi trợ chảy cho sơn sấy và sơn nước.
  • Trong sản xuất sơn latex: DPG được sử dụng làm chất chống động, tăng chất lượng màng film, độ dàn đều trong quá trình thi công sơn.
  • DPG kết hợp với acid acrylic để tạo thành diacrylate, đây là chất được sử dụng để pha loãng cho sơn trong quá trình sử dụng.

4.6. Chất dưỡng ẩm, giảm dấu hiệu lão hoá

  • Dipropylene Glycol (DPG) có công dụng dưỡng ẩm. Khi sử dụng sản phẩm có thành phần chứa DPG, làn da có cảm giác mịn màng nhưng không gây cảm giác bết dính.

4.7. Cải thiện tình trạng mụn trứng cá

  • Mụn trứng cá là một vấn đề phổ biến, thường gặp trên mọi làn da. Khi mụn trứng cá xuất hiện, làn da trở nên nhạy cảm. Vì vậy cần thận trọng khi lựa chọn và sử dụng các loại mỹ phẩm để tránh gây kích ứng, tổn thương da.
    Dipropylene Glycol (DPG) được chứng nhận an toàn cho làn da bị mụn trứng cá bởi không gây nhờn, bết dính bề mặt da. Đồng thời, thành phần này trong mỹ phẩm có tác dụng giúp làm dịu da, không bị kích ứng mẩn đỏ và giúp cải thiện tình trạng thâm mụn.

4.8.Dyes và mực

  • Với khả năng hoà tan tốt, tương hợp với nhiều chất, Dipropylene Glycol (DPG) được sử dụng trong công nghiệp sản xuất mực in, mực đóng dấu.

4.9.Sản xuất dầu bôi trơn

  • DPG có mặt trong thành phần của dầu bôi trơn được sử dụng trong công nghiệp dệt may.

4.10.Làm chất hoá dẻo

  • Chất hoá dẻo là chất được thêm vào trong cấu trúc của polymer nhằm thay đổi tính chất của chúng để giúp cho quá trình gia công dễ dàng hơn hoặc làm tăng khả năng thích ứng như: tăng độ dai/ độ mềm dẻo cho vật liệu.
  • DPG kết hợp với acid phthalic/ anhydride để tạo thành dipropylene glycol phthalate, đây là một trong những thành phần quan trọng nhất giúp hoá dẻo PVC.

4.11.Dùng trong Waxes

  • Dipropylene Glycol (DPG) có tác dụng chống đông, làm mềm da. Hoà tan đồng đều các thành phần trong công thức mỹ phẩm nên chúng có mặt trong rất nhiều loại sản phẩm Waxes khác nhau.

4.12.Một số ứng dụng khác

Ngoài những ứng dụng kể trên thì DPG còn được sử dụng trong các lĩnh vực sau:

  • DPG là thành phần để sản xuất chất lưu thủy lực
  • DPG là phụ gia cho quá trình thuộc da
  • DPG là phụ gia trong quá trình trích ly.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi 

Phụ gia 

Chất tẩy rửa

 



Thứ Hai, 18 tháng 9, 2023

Dimethyl formamide (D.M.F)

   

Dimethyl formamide (D.M.F)

CTPT : C3H7ON

Tên khác : Formic acid dimethylamide

Tài liệu kỹ thuật : CA; MSDS

I. Tính chất Dimethyl formamide (D.M.F)

  • D.M.F là dung môi phân cực, tan trong nước, bay hơi chậm, nhiệt độ sôi cao, sẵn sàng hoà tan khí và nhiều chất vô cơ và hữu cơ khác, có hằng số điện môi cao.
  • D.M.F là một chất lỏng ưa nước,trong suốt, có mùi đặc trưng, màu nhạt. Nó tan trong nước, cồn, ether, ketone,ester, hydrocacbon vòng. Nó chỉ tan một phần hoặc không tan trong hydrocacbonmạch thẳng.
  • Ở nhiệt độ tới hạn, dung dịch D.M.F ít bị thuỷ phân.Tuy nhiên, nếu thêm acid hoặc baze sẽ làm tăng sự thuỷ phân của D.M.F tạo ra acid formic và dimethylamine.

II.Ứng dụng của Dimethyl formamide (D.M.F)

1. Dung môi cho ngành nhựa

  • Sợi Polyacrylonitrile.
  • D.M.F được dùng rộng rãi để trong đánh sợi khô.

2.Sơn Polyurethane

  • D.M.F được dùng làm dung môi cho sơn PU, trong quá trình đông tụ PU được hoà tan bằng D.M.F tinh khiết.

3.Màng nylon 

  •  Làm tăng tính co dãn của màng nylon.

4.Dung môi cho vecni cách điện

  • Do D.M.F có nhiệt độ sôi cao và khả năng hoà tan tốt nên rất thích hợp cho sản xuất vecni cách điện có nhựa polyamide, nhựa PU. Các vecni này cực kỳ kháng nhiệt và chống ăn mòn.

5.Chất làm sạch khí

  • Vì D.M.F là một dung môi hoà tan mạnh các loại Hydrocacbon và khí xác định. Nó được dùng để lấy đi :-Khí Acetylene từ hơi khí Ethylene Butadiene HCl,H2S và SO2 khỏi hỗn hợp khí có CO

6.Chất trích ly

  • Dùng D.M.F và hỗn hợp dung môicó D.M.F để tinh chế dịch trích ly các Hydrocacbon thơm. Nó cũng được dùng để ly trích các hợp chất hữu cơ, các sản phẩm tự nhiên, các chất tinh khiết từ hỗn hợp.

7.Dungmôi để điện giải

  •  Vì D.M.F tinh khiết có hằng số điện môi cao nên nó có thể hoà tan nhiều loại muối, duy trì dung dịch có độ nhớt thấp trong giới hạn nhiệt độ rộng, điều này cực kỳ có ích cho điện phân.

8. Dùng D.M.F trong công nghiệp tái chế và tinh khiết

  • Hỗn hợp D.M.F và nước, D.M.F và cồn cho kết quả tốt trong quá trình tái chế, đặc biệt đối với các hợp chất dị vòng và hợp chất thơm.
  • D.M.F được dùng để tinh chế và tái chế thuốc nhuộm, chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học và màu. D.M.F cũng là một thành phần trong điều chế màu

9.Làmmôi trường phản ứng

  • D.M.F hoà tan nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ, do đó nó được dùng làm môi trường cho các phản ứng hữu cơ. Nó cũng là chất xúc tác cho phản ứng.

10. Nguyên liệu để tổng hợp

  • D.M.F là nguyên liệu để tổng hợp

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Chất tẩy rửa

Các loại dung môi

Các loại nhựa

Dung dịch chống thấm

Phụ gia

 

Diethanolamine (D.E.A)

DEA

Diethanolamine (D.E.A)

Tên khác : Dihydroxyethylamine;Diethanolamine

CTPT : HN-(CH2CH2OH)2

Quy cách: 220kg/phuy

Xuất xứ: Thái lan, Đức, Malaisya, Indonesia

1.Một số tính chất vật lý và hóa học của Diethanolamine (D.E.A)

  • Diethanolamine (DEA) là hợp chất đa chức dạng lỏng, không màu, vừa là một amine bậc 2 vừa là một diol.
  • Khối lượng phân tử: 105.14g/mol
  • Mùi: Hắc nhẹ
  • Tỉ trọng: 1.090g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: 28oC
  • Nhiệt độ sôi: 217oC
  • Tính tan trong nước: Tan vô hạn

2.Ứng dụng của Diethanolamine (D.E.A)

2.1.Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm

  • Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy
  • Vì vậy DEA được dùng trong sản xuất:* Bột giặt
    * Nước rửa chén
    * Chất tẩy đặc biệt
  • Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội.
  • DEA được dùng để điều chế amideacid béo dùng làm chất làm đặc.
  • Trong dầu gội đầu,DEA có ưu điểm: ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.

2.2. Xử lý khí

  •  DEA là hấp thụ khí CO2,H2S trong khí tự nhiên
  •  DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô ( băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạothành khối được dùng làm chất làm lạnh)

2.3.Công nghệ dệt :

  • Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên DEA được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt.
  • Muối chlohydric của DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton.
  • Chất trung hoà cho thuốc nhuộm
  • Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm
  • Chất làm đều màu
  • Chất phân tán
  •  Dầu bôi trơn

2.4.Nước bóng và sơn:

  •  Chất phân tán màu
  • Chất phân tán TiO2
  • Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp.
  • Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng.
  • Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.

2.5.Xử lý cao su:

  • Tăng tốc quá trình lưu hoá
  •  Chất ổn định/ chất chống oxyhoá
  •  Chất phân tán

2.6. Xi măng và bê tông :

  • Chất trợ nghiền:

2.7.Dầu mỏ- than đá:

  • Chất ổn định trong khoan mùn
  • Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt
  • Chất tẩy rửa hoá học
  • Chất tạo gel cho nhiên liệu
  • Chất khử nhũ tương

2.8.Nông nghiệp:

  • Là dung môi và là chất trunghoà của 2,4-D
  • Là chất phân tán của thuốc trừ sâu.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

 

Thứ Năm, 14 tháng 9, 2023

METHYL ETHYL KETONE (M.E.K)




 Methyl Ethyl Ketone (MEK) còn gọi là Butanone, là một hợp chất hữu cơ với công thức CH3C(O)CH2CH3. Keton này lỏng không màu. Bay hơi, có mùi khá mạnh, có mùi hương sắc, ngọt ngào như mùi mứt bơ và axeton. Được sản xuất công nghiệp trên quy mô lớn. Cũng có thể tồn tại với một lượng nhỏ trong tự nhiên. Hòa tan trong nước và thường được sử dụng làm dung môi công nghiệp. Cũng có khả năng hoà tan tốt nhựa vinyl, nhựa tổng hợp, cellulose acetate và nhiều loại cao su.

1.Methyl Ethyl Ketone (MEK)

Công thức hóa học: CH3COC2H5

Tên khác : MEK.

2.Sản xuất Methyl Ethyl Ketone (MEK)

  • Methyl Ethyl Ketone (MEK) có thể được sản xuất bằng cách oxy hóa 2-butanol. Việc khử hydrogen 2-butanol bằng một chất xúc tác được xúc tác bởi đồng, kẽm:
                                            CH3CH(OH)CH2CH3 → CH3C(O)CH2CH3 + H2
  • Nó được sử dụng để sản xuất khoảng 700 triệu kg mỗi năm. Các tổng hợp khác đã được kiểm tra nhưng chưa được thực hiện bao gồm oxy hóa Wacker của 2-butene và quá trình oxy hóa isobutylbenzene, tương tự như sản xuất công nghiệp của acetone.
  • Cả hai quá trình oxy hóa pha lỏng ở giai đoạn đầu của naptha nặng và phản ứng Fischer-Tropsch tạo ra dòng oxy hòa lẫn, từ đó 2-butanone được chiết xuất bằng cách phân đoạn.
  • Methyl Ethyl Ketone (MEK) được sinh tổng hợp bởi một số loại cây và tìm thấy trong một số trái cây và rau cải với số lượng nhỏ. Nó được phóng lên không khí từ xe cộ.

3. Ứng dụng của Methyl Ethyl Ketone (MEK)

  • Methyl Ethyl Ketone (MEK) là một dung môi hữu hiệu và phổ biến. Được sử dụng trong các quá trình liên quan đến lợi, nhựa, cellulose axetat và chất phủ nitrocellulose, trong màng nhựa vinyl. Vì lý do này, nó được sử dụng trong sản xuất nhựa, hàng dệt, sản xuất sáp parafin. Trong các sản phẩm gia dụng như sơn mài, sơn dầu, chất tẩy sơn. Chất làm biến tính cho rượu bị biến tính, keo, và làm chất làm sạch.
  • Nó có tính chất dung môi tương tự như axeton nhưng sôi ở nhiệt độ cao hơn và có tốc độ bốc hơi chậm hơn đáng kể. Không giống như acetone, nó tạo ra azeotrope với nước, làm cho nó có ích cho việc chưng cất azeotropic của độ ẩm trong một số ứng dụng nhất định. Butanone cũng được sử dụng trong các chất đánh dấu khô như là dung môi của thuốc nhuộm có thể tẩy.
  • Methyl Ethyl Ketone (MEK) làm chất hàn nhựa:

 Khi Methyl ethyl ketone (MEK) giải thể polystyrene và nhiều chất dẻo khác. Nó được bán dưới dạng "mô hình xi măng" để sử dụng trong kết nối các bộ phận của bộ dụng cụ mô hình có quy mô. Mặc dù thường được coi là một chất kết dính, nó thực sự hoạt động như một tác nhân hàn trong hoàn cảnh này.

  • Methyl Ethyl Ketone (MEK) Các cách dùng khác: 

Methyl Ethyl Ketone (MEK) là tiền thân của metyl ethyl ketone peroxide, một chất xúc tác cho một số phản ứng trùng hợp chẳng hạn như sự liên kết chéo của nhựa polyester không bão hòa.

4. Độ an toàn

Methyl Ethyl Ketone (MEK) có thể phản ứng với hầu hết các chất oxy hóa, và có thể gây cháy. Nó có thể gây nổ vừa; nó chỉ cần một ngọn lửa nhỏ hoặc tia lửa có thể gây ra một phản ứng mạnh mẽ. Các ngọn lửa butanone nên được dập tắt bằng cacbon điôxit, chất khô hoặc chất bọt có chứa cồn. 

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Các loại nhựa

 

 


Ethyl Acetate (EA)

Xuất xứ : Mỹ, Singapore, Đài Loan, TQ

Quy cách 180Kg/Phuy

Hàm lượng 99%

Ethyl acetate (có danh pháp là Ethyl Ethanoate viết tắt là EtOAc hay EA) là hợp chất hữu cơ.

1.Mô tả sản phẩm Ethyl Acetate (EA): 

  • Ethyl acetate tồn tại chất lỏng không màu, có mùi quả ngọt đặc trưng của ester.
  • Nó hòa tan gồm ester, poly styrene, polyvinyl chloride, long não, cao su clo hóa, các chất nhựa khác và là dung môi cho Nitrocellulose.
  • Ethyl acetate là một loại dung môi nhẹ, dễ bay hơi, không hút ẩm, không độc hại cho người sử dụng
  • Dễ hòa tan trong dung môi hữu cơ (alcohol, ether ), ít tan trong nước
  • Có thể hòa tan tới 3% nước và độ hòa tan là ~8% ở nhiệt độ phòng.
  • Công thức phân tử: C4H8O2  - CH3COOCH2CH3

2. Đặc tính sản phẩm Ethyl Acetate (EA):

  • Khối lượng phân tử: 88.105 g/mol
  • Tỉ trọng: 0.897
  • Nhiệt độ đông đặc: -83.6oC
  • Nhiệt độ sôi:77.1oC
  • Tính tan trong nước: 83g/L (20oC)
  • Áp suất hơi:14 kPa (20oC)
  • Độ nhớt: 0.426 cP (20oC)

3. Phương pháp điều chế Ethyl acetate

Hiện nay có nhiều phương pháp để điều chế Ethyl acetate, một số phương pháp phổ biến có thể kể đến như:

  • Phương pháp khử hydro của ethanol: Được thực hiện với đồng ở nhiệt độ cao dưới 250 độ C, sản phẩm phụ là diethyl ether, được tách bằng chưng cất áp lực hoặc chưng cất màng.
  • Phản ứng este hóa fisher giữa ethanol và acid acetic (nhiệt độ phòng, H2SO4 là chất xúc tác)

CH3CH2OH + CH3COOH → CH3COOCH2CH3 + H2O

  • Phản ứng Tishchenko, chất xúc tác là alkoxide

2CH3CHO -> CH3COOCH2CH3

4.Ứng dụng của Ethyl Acetate (EA):

4.1. Ứng dụng trong ngành sơn, mực in

  • EA với chi phí thấp, độc tính thấp, mùi dễ chịu mà hiện nay chúng đã và đang được sử dụng phổ biến trong ngành mực in, sơn,… là chất tẩy rửa móng tay, làm sạch bảng mạch, sản phẩm được sử dụng hiệu quả trong các lĩnh vực này.

4.2. Ứng dụng trong ngành tách chiết hóa

  • Axetat etyl được sử dụng để tách triết thành phần cafein trong hạt cà phê và ls trà xanh.

4.3. Ứng dụng trong ngành thực phẩm

  • Trong ngành thực phẩm, dung môi Axetat etyl đóng vai trò là chất tạo hương quan trọng cho các loại bánh mứt, trái cây, rượu vang,… đảm bảo an toàn thực phẩm theo đúng quy định hiện hành.

4.4. Ứng dụng trong sản xuất nước hoa

  • Dung môi Ethyl acetate được sử dụng trong sản xuất nước hoa, giúp nước bay hơi nhanh hơn đồng thời giữ cho mùi hương thơm lâu hơn. Bên cạnh đó, dung môi Ethyl acetate cũng đem đến mùi hương dễ chịu nên được sử dụng để tạo ra những mùi hương tương tự các loại quả mâm xôi, dứa, đây cũng là đặc trưng của phần lớn các este.

4.5.Các ứng dụng khác:

  • Ethyl Acetate được dùng làm dung môi
  • Thuốc diệt nấm / trừ sâu
  • Thuốc nhuộm và mực in tổng hợp
  • Nước hoa
  • Keo dán và xi măng.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Chất tẩy rửa

Hóa chất ngành sợi

Phụ gia


Hóa chất dung môi DSP 80/100

   

Dung môi DSP 80/100

Dung môi DSP 80/100

1/Khái quát Dung môi DSP 80/100

Dung môi DSP 80/100 là loại dung môi dùng cho ngành công nghiệp cao su, thường sử dụng làm dung môi, chất pha loãng, chất pha tạo keo, sơn vecni, sơn mài và mực in, ngoài ra còn làm chất tẩy mỡ.

  • Tên sản phẩm: Dung môi cao su DSP 80/100. EXXSOL™ DSP 80/100
  • Quy cách:145 kg/phuy
  • Xuất xứ : Singapore
  • Công thức phân tử: 64742-49-0

 

2/ Tính chất vật lý DSP 80/100

  •  Màu sắc: sạch, chất lỏng không màu
  •  Mùi: nhẹ dung môi dầu mỏ
  •  Điểm sôi ban đầu: 78 ° C
  •  Nhiệt độ đông: -75 ° C (-103 ° F)
  •  Áp suất hơi: 8.65 kPa @ 20 ° C
  • Tỷ trọng: 0,725 @ 15 ° C
  • Độ hòa tan: trộn lẫn trong nước
  •  Độ nhớt động: 0,432 centipoise (cP) @ 25 ° C
  •  Mật độ hơi (không khí = 1): 4.90
  •  Điểm chớp cháy: -15 ° C
  •  Nhiệt độ tự bốc cháy: 200 ° C
  •  Giới hạn trên trong không khí dễ cháy: 1,0% (v / v)
  •  Thấp hơn giới hạn cháy trong không khí: 7,0% (v / v)
  •  Tỉ lệ bay hơi, (NBAC = 1): 6,0

3/ Ứng dụng DSP 80/100 trong sản xuất công nghiệp.

  •  Dung môi dùng rộng rãi cho các ngành chế biến cao su trong sản xuất săm lốp
  •  Dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn mài, mực in Được dùng trong thành phần chất tẩy dầu mỡ bảo dưỡng máy móc thiết bị
  •  Dùng trong sản xuất keo, làm chất đốt không có muội cho công nghiệp thủy tinh
  •  Cung cấp xăng cho bật lửa ga, bếp du lịch.
  •  Đối với con người dung môi cao su DSP 80/100 có thể gây tổn hại cho phổi nếu không may nuốt phải, gây kích ứng cho da ngoài ra hơi có thể gây nên triệu chứng buồn ngủ và chóng mặt.
  •  Đối với môi trường: Độc cho sinh vật dưới nước. Có thể gây ra tác dụng phụ lâu dài tác dụng trong môi trường nước.

4/ Cảnh báo nguy hại sức khỏe con người, môi trường và cách xử lý

4.1. Cảnh báo nguy hại 

  • Có hại: có thể gây tổn hại phổi nếu nuốt phải. Dị ứng cho da.
  • Hơi có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt.
  • Độc cho sinh vật dưới nước. Có thể gây ra tác dụng phụ lâu dài
  • tác dụng trong môi trường nước.

4.2. Cách xử lý

  • Tiếp xúc vào da, tay, quần áo: thay quần áo ngay, rửa sạch dưới vòi nước 15 phút.
  • Tiếp xúc qua mắt: tháo kính áp tròng, xả nhẹ nước sạch 15 phút, nghỉ ngơi, cần sự tư vấn của Bác sỹ
  • Tiếp xúc qua đường hô hấp: cần ra chỗ thông thoáng, nếu khó thở, cho thở khí oxy và gặp Bác sỹ.
  • Tiếp xúc qua miệng: uống nhiều nước, không được cho bất cứ vật gì vào họng khi bệnh nhân ngất xỉu, gặp Bác sỹ.Đảm bảo nguồn điện liên tục bằng cách bọc và nối đất (tiếp đất) tất cả các thiết bị. Không sử dụng khí nén để đổ đầy, thải ra hay xử lý các hoạt động. Xử lý và container mở với việc chăm sóc trong khu vực thông thoáng. Không được đổ vào cống rãnh

5/Bảo quản

  • Phải được lưu trữ trong cẩn thận che chắn khu vực thông gió tốt, tránh xa từ ánh sáng mặt trời, các nguồn gây cháy và các nguồn nhiệt khác. số lượng lớn bể chứa phải được che chắn. Tránh xa bình xịt, chất cháy, chất oxy hóa, các chất ăn mòn. lưu trữ nhiệt độ: môi trường xung quanh.

Sưu tầm

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN C1AO

Chất tẩy rửa

Các loại dung môi

Dung dịch chống thấm

Phụ gia

 

Thứ Ba, 12 tháng 9, 2023

Cellosolve Acetate(Chống mốc)

Xuất xứ: Ấn Độ
Quy cách: 200 kgs/phuy

CTPT : CH3OCOCH2CH2OC2H5



Cellosolve Acetate CAC

 Cellosolve Acetate CAC

1.Mô tả Cellosolve Acetate CAC (Chống mốc) :

  • Cellosolve acetate (viết tắt CAC) còn có tên gọi khác là Ethylene Glycol Monoethyl Ether Acetate (EGMEEA)
  • Cellosolve Acetate CAC là một chất lỏng không màu với mùi trái cây nhẹ, êm dịu,
  • Là dung môi có khả năng hòa tan nhiều loại nhựa tự nhiên và nhựa tổng hợp.
  • Ngoài ra, EGMEEA là dung môi bay hơi chậm, hòa tan hoàn toàn trong nước.

2.Tính chất Cellosolve Acetate CAC (Chống mốc) :

  • Công thức phân tử: C6H12O3
  • Khối lượng phân tử: 132.2 g/mol
  • Ngoại quan: Chất lỏng không màu
  • Tỉ trọng: 0.97 g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: -62oC
  • Nhiệt độ sôi: 156oC
  • Điểm chớp cháy: 51.1oC
  • Nhiệt độ tự cháy: 379oC
  • Tính tan trong nước: Tan vô hạn
  • Áp suất hơi: 0.27 kPa (ở 20oC)
  • Độ nhớt: 1.397cP (ở 20oC)

3.Ứng dụng Cellosolve Acetate CAC (Chống mốc):

1.Sản xuất sơn và nhựa resin

  • Cellosolve acetate (CAC) là dung môi rất tốt cho nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, có tốc độ bay hơi chậm. Nó là dung môi quan trọng trong sản xuất nhiều loại sơn NC và sơn acrylic có chất lượng dùng cho xe hơi, nó cũng được dùng làm chất pha loãng cho các lớp sơn dùng cho xe hơi, nó cũng được dùng làm chất pha loãng cho các lớp sơn hoàn thiện.
  • Cellosolve acetate (CAC ) có thể chịu nước và bay hơi chậm nên tạo ra khả năng kháng đục do ẩm tốt hơn. Nó hoạt động như chất trợ dung môi, làm tăng độ chảy và độ bằng phẳng cho màng sơn.
  • Cellosolve acetate (CAC) có tính chất hoà tan tốt và tốc độ bay hơi chậm nên nó cũng được dùng trong sơn phun nóng acrylic và sơn lacquer nitrocellulose/ acrylic.

2.Các ứng dụng khác :

  • Cellosolve acetate (CAC) được dùng trong các ngành công nghịêp và quá trình gia công khác như :
  • Gia công, làm sạch và nhuộm màu thuộc da.
  • Nhuộm màu cho gỗ.
  • Chất tẩy sơn và vecni.
  • Nhuộm và in vải sợi.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi

Hóa chất ngành sơn

Hóa chất ngành sợi

 

 

Cyclohexanone (Dầu ông già)

Xuất xứ:Taiwan

Quy cách: 190kg/phuy

CTPT: C­6H10O

Tên khác : CYC, ketohexamethylene, dầu ông già.

Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già) 
Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già)

1.Mô tả Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già)

  •  Dung môi Cyclohaxanone là một dung môi có khả năng bay hơi trung bình khá, có thể hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ, nên thường được sử dụng làm nguyên liệu đầu vào cho việc điều chế các chất khác.
  • Dầu ông già tinh khiết ở dạng lỏng không màu, trong suốt, có độ sôi cao, có mùi ketone đặc trưng. Nó không tan trong nước. 
  • Dầu ông già tinh khiết có thể có màu vàng.
  • Hoà tan các dẫn xuất cellulose như : cellulose nitrate, cellulose acetate, cellulose  acetobutyrate, ethyl cellulose, cao su clo hoá, polymer vinyl chloride: vinyl chloride tinh khiết, vinyl chloride clo hoá.

2. Tính chất của Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già)

  • Là chất lỏng trong suốt, tinh khiết, có thể bị oxy hóa và ngả sang màu vàng theo thời gian.
  • Nhiệt độ sôi cao, sôi ở 155oC.
  • Đông đặc ở -31oC.
  • Nhiệt độ càng cao thì khả năng tan trong nước càng cao.
  • Mùi vị: có mùi Keynote đặc trưng.
  • Ở nhiệt độ 20oC, 9g Cyclohexanone sẽ hòa tan trong 100g nước.

3. Sản xuất Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già)

Hiện có 2 phương pháp chính được áp dụng để sản xuất Cyclohexanone:

  • Trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, dung môi Cyclohexanone được tạo ra nhờ vào việc oxy hóa Cyclohexanol, có chất xúc tác là Crom Trioxide. Ngoài ra, cũng có thể thay thế bằng Natri Hypochlorite.

  • Trong công nghiệp

Trong công nghiệp, Cyclohexanone được tạo ra bằng cách oxy hóa Cyclohexane trong không khí, có chất xúc tác là coban hoặc được tạo ra từ một phần hydro hóa của phenol. Các phương trình hóa học của 2 phương pháp này lần lượt như sau:

C6H12 + O2 → (CH2)5CO + H2O

C6H5OH + 2H2 → (CH2)5OH

 

4.Ứng dụng Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già) trong sơn và nhựa

  • Dầu ông già là dung môi nguyên liệu rất tốt cho sơn, polyvinyl chloride.
  • Sản xuất loại nhựa tự nhiên và tổng hợp .
  • Ngay cả trong sơn màu đặc trưng mờ đục, mực in.
  • Ngoài ra còn có tác dụng chống ẩm đục cho lacquer nitrate cellulose. Tăng độ phân tách cho lacquer cellulose acetate và chất tẩy sơn.

3.Ứng dụng khác Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già)

  •  Ứng dụng quan trọng nhất của Dung môi cyclohexanone trong công nghiệp là sản xuất các Perlon trong phản ứng đối với ε-caprolactam.
  • CYC là một ví dụ tiêu biểu của xeton cyclic trong giáo dục.
  • Dung môi cho thuốc trừ sâu và diệt nấm, thuốc nhuộm cơ bản.
  • Ngoài ra trong Công nghiệp sản xuất keo PVC Dung môi cyclohexanone là chất phụ gia để kiểm soát tốc độ bay hơi.
  • Trong ngành công nghiệp Thuộc da Dung môi cyclohexanone dùng làm chất tẩy trắng và là phụ gia làm tăng độ bám dính của lớp sơn màu.
  • Dầu ông già dùng làm phụ gia trong dung dịch kiềm và aluminium soap để ngâm sợi trong ngành sản xuất Dệt may.
  • Phần lớn Dung môi cyclohexanone được dùng để sản xuất Nylon 6,6 và Nylon 6.

 

CÔNG TY TNHH DVTM VĂN CAO

 

Đặc tính dung môi dùng  trong ngành sơn

Phụ gia cho sơn

Hóa chất dung môi ngành sơn

Các loại dung môi