FF tháng 8 2018 ~ Vancaochem

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Trang chủ

Thứ Hai, 27 tháng 8, 2018

Solvent A100, A150

Solvent A100, A150 là một chất lỏng trong suốt, không màu, có khả năng hòa tan tốt. Nó có giới hạn sôi tương đối hẹp và tốc độ bay hơi vừa phải.
Tên Sản Phẩm: Solvent A100, Solvent A150, Solvent R100, C9, Pegasol 100, Shellsol 100, , Naphtha Automatic Solvent
CTHH: 64742-95-6
Quy Cách: 180KG/PHUY
Xuất Xứ: Hàn Quốc

Solvent A100 
Solvent A100

1.Tính chất của Solvent A100, A150

  • R100 là chất dễ cháy ở cả dạng lỏng và dạng khí, áp suất hơi khá cao nên cần sử dụng ở những nơi thông thoáng và những nơi không có những nguồn phát cháy (như lửa, điện, các công tắc điện không được bảo vệ…)
  • Điểm chớp cháy của R100 vào khoảng 41 oC.

2. Thông số kỹ thuật của Solvent A100, A150

TÍNH CHẤT
PHƯƠNG PHÁP
THÔNG SỐ
 
 
 Ngoại quanQuan sátChất lỏng, trong suốt 
 Tỉ trọng ở 15oC, g/mlASTM D40520.86 ~ 0.88 
 Điểm chớp cháy, oCASTM D56Min 38 
 Độ màu, SayboltASTM D156Min 28 
 Ăn mòn lá đồng (100 oC, 3HRS)ASTM D849PASS 
 Hàm lượng Aromatic, wt%UOP 744Min 98 
 Điểm Aniline, oCASTM D1611Max 17 
 Nhiệt độ chưng cất ở 760mmHg, oCASTM D86- 
        Điểm sôi đầu, oC Min 155 
        Điểm sôi cuối, oC Max 181 

3. Ứng dụng của Solvent A100, A150

3.1.Sản xuất sơn và nhựa

  • Solvent 100, 150 được dùng rộng rãi trong son bề mặt vì nó là dung môi có độ bay hơi vứ và khả năng hòa tan cao.
  • Do có tốc độ bay hơi vừa nên Solvent 100, 150 được xem là thành phần lý tưởng trong sơn đòi hỏi phần chất thơm sau cùng khô chậm.
  • Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi và chất pha loãng trong sơn lacquer, vecni và men nung. Nó được dùng trong sơn có hàm lượng chất rắn cao, đặc biệt dùng trong sản phẩm cần màng sơn dày với số lớp sơn tối thiểu.
  • Solvent 100, 150 thường được dùng trong men tráng và sơn cho xe hơi, dùng trong các ngành công nghiệp khác cần lớp sơn cuối có độ bóng cao và bền.

3.2.Thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ

  • Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi cơ bản cho thuốc diệt cỏ và thuốc trừ sâu, những sản phẩm này cần khả năng hòa tan cao và độ bay hơi vừa.

3.3.Dung môi tẩy rửa

  • Solvent 100, 150 nguồn chất thơm rất kinh tế cho chất tẩy.
Các loại dung môi 
Phụ gia 
Chất tẩy rửa

Thứ Sáu, 10 tháng 8, 2018

Methyl Acetate (MA)



Xuất xứ: Trung Quốc
Quy cách: 190kg/phuy
Công thức hóa học: C3H6O2

1.     Tính chất của Methyl Acetate (MA):

  • Dung môi MA (Methyl Acetate) có công thức C3H6O2, là chất lỏng dễ cháy, mùi ngọt nhẹ giống như mùi nước tẩy sơn móng tay, có khả năng bay hơi nhanh là một trường hợp điển hình của hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.
  • Dung  môi Methyl acetate (MA) có thể trộn với hầu hết các dung môi hữu cơ. Nó hòa tan gồm ester, poly styrene, polyvinyl chloride, long não, cao su clo hóa, các chất nhựa khác và là dung môi cho Nitrocellulose. Nó hòa tan trong ether, alcohol, và tan ít trong nước.

Thứ Tư, 1 tháng 8, 2018

PERCHLOROETHYLENE (PCE)


 Xuất xứ : Nhật
Khối lượng : 300kgs
Mô tả ngoại quan: 
1.Tính chất của PERCHLORO ETHYLENE (PCE):
- Số Cas:127-18-4
- Công thức phân tử: C2Cl4
- Khối lượng phân tử:165.83 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt đặc trưng
- Tỉ trọng: 1.622g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -19oC
- Nhiệt độ sôi:121.1oC
- Tính tan trong nước:0.15 g/L
- Áp suất hơi:1.9
- Độ nhớt (25oC): 0.89 cP

2.Sản xuất PERCHLORO ETHYLENE (PCE)

  •  Michael Faraday lần đầu tiên tổng hợp tetrachloroethene năm 1821 bằng cách phân hủy nhiệt của hexachloroethane
C2Cl 6 → C2Cl 4 + Cl 2
  • Phần lớn PCE được sản xuất bằng cách chlor hóa hydrocarbon ở nhiệt độ cao. Phương pháp này liên quan đến phát hiện của Faraday do hexachloroethane bị phân hủy nhiệt. Sản phẩm phụ bao gồm carbon tetrachloride, hydro chloride, và hexachlorobutadiene.
  • Một số phương pháp khác đã được phát triển như việc gia nhiệt 1,2-dichloroethane ở 400oC với chlor, phản ứng xảy ra như sau:
ClCH2CH2Cl + 3Cl 2 → Cl2C=CCl2 + 4HCl
  • Phản ứng này có thể được xúc tác bởi một hỗn hợp kali clorua , nhôm clorua hoặc than hoạt tính. Sản phẩm phụ chủ yếu là trichloroethylene, được tách ra bằng chưng cất.
3.Ứng dụng của PERCHLORO ETHYLENE (PCE)
  • PCE là một dung môi hữu cơ dễ bay hơi, ổn định, không cháy. Do những đặc tính này mà nó được sử dụng rộng rãi trong giặt khô.
  • Hỗn hợp của PCE với một số chlorocarbons khác được dùng để tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại.
  • Dùng trong chất tẩy sơn

1.PCE S grade (pH =7)

  • Loại này được dùng chủ yếu trong giặt khô, nó được dùng chung với một số phụ gia và bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần áo sau khi giặt. Các phụ gia này được thu hồi lại cùng với dung môi sau chưng cất.
  • Loại này không thích hợp cho tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại

2.PCE M grade (pH = 9)

  • Chủ yếu dùng cho tẩy rửa dầu mỡ trên bề mặt kim loại và cũng có thể dùng trong giặt khô.
  • Perchloroehthylene còn gọi tetrachloroethylene có công thức  C2Cl4 , là một chất lỏng không màu được sử dụng rộng rãi để giặt khô các loại vải, do đó nó là đôi khi được gọi là "chất lỏng giặt khô."
  •  Perchloroethylene có một mùi đặc trưng dễ phát hiện dù với nồng độ rất thấp.

Hóa chất ngành sợi
Các loại dung môi 
Hóa chất ngành nhựa