FF Vancaochem: Chất tẩy rửa

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Trang chủ

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chất tẩy rửa. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Chất tẩy rửa. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 26 tháng 2, 2024

Diethanolamine (D.E.A)

   DEA

DIETHANOLAMINE (D.E.A) 99%

  • CAS No: 111-42-2
  • Công thức phân tử: C4H11NO2
  • Quy cách : 220 kg/phuy
  • Xuất xứ :  Thailand, Malaysia
  • Nhà sản xuất : TOC Glycol Chemical
  • Thông​ tin sản phẩm dung moi DEADiethanolamine, thường được viết tắt là DEA hay dung moi DEA à một hợp chất hữu cơ có công thức HN(CH2CH2OH)2 , là hợp chất đa chức dạng lỏng, không màu, vừa là một amine bật 2 vừa là một diol. Giống các amine khác, dung moi DEA là một baz yếu đồng thời cũng mang đặc tính của một alcol là ưa nươc, vì thế dung moi DEA tan được trong nước, thậm chí còn là chất hút ẩm và giữ ẩm. Các amide được điều chế từ Diethanolamine cũng mang đặc tính ưa nước.

1. Tính chất của​ Diethanolamine (D.E.A)

  •  Khối lượng phân tử: 105.14g/mol.
  •  Ngoại quan: Chất lỏng không màu tự động đông đặc khi nhiệt độ dưới 28oC.
  •  Mùi: Hắc nhẹ.
  • Tỉ trọng: 1.090g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: 28oC
  • Nhiệt độ sôi: 217oC
  • Tính tan trong nước: Tan vô hạn
  • Áp suất hơi: <0.001 kPa (ở 20oC)
  • Độ nhớt: 351 cp (ở 25oC)

2. Ứng dụng của​ Diethanolamine (D.E.A)

2.1. Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm:

  • Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy vì vậy diethanolamine được dùng trong sản xuất Bột giặt, Nước rửa chén.
  • Chất tẩy đặc biệt, Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội, dung moi DEA được dùng để điều chế amide acid béo dùng làm chất làm đặc.
  • Trong dầu gội đầu,dung moi DEA có ưu điểm : ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
  • Xử lý khí- Diethanolamine là hấp thụ khí CO2, H2S trong khí tự nhiên. dung moi DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô ( băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạo thành khối được dùng làm chất làm lạnh)
  • Công nghiệp dệt- Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên diethanolamine được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt, Muối chlohydric của dung moi DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton. Chất trung hoà cho thuốc nhuộm, Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm, Chất làm đều màu, Chất phân tán, Dầu bôi trơn
  • Nước bóng và sơn- Diethanolamine Chất phân tán màu, Chất phân tán TiO2, Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp. Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.

2.2. Xử lý cao su

  • Tăng tốc quá trình lưu hoá.
  • Chất ổn định/ chất chống oxy hoá.
  • Chất phân tán
  •  Keo dán
  •  Nóng chảy, ure, phenol, formadehyde, tinh bột
  • Chất giảm tĩnh điện.
  • Polyethylene, polypropylene, polyamid/polyester,sợi tổng hợp

2.3.Xi măng và bêtông:

  • Chất trợ nghiền2.3. Chất tẩy sơn:
  • Tăng khả năng thấm của chẩt tẩy

2.4.Ức chế ăn mòn:

  • Dung moi DEA là chất ức chế ăn mòn trong chất lưu thủy lực. Chất ức chế ăn mòn cho nhôm, các kim loại có sắt2.5. Nhựa epoxy:
  • Là chất đóng rắn nhựa epoxy

2.6. Nhiên liệu

  • Tinh chế các nhiên liệu có chỉ số octan cao. Tạo nhũ tương dầu- nước.

2.7.Dầu mỏ- than đá

  • Chất ổn định trong khoan mùn.
  • Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt.
  • Chất tẩy rửa hoá học
  • Chất tạo gel cho nhiên liệu.
  • Chất khử nhũ tương

2.8. Nông nghiệp

  •  Diethanolamine là dung môi còn​ là chất trung hoà của 2,4-D.
  • Là chất phân tán của thuốc trừ sâu.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi 

Phụ gia 

Chất tẩy rửa

Thứ Hai, 25 tháng 9, 2023

Iso Propyl Alcohol- IPA

 -Xuất xứ : Nhật, Sell, Hàn Quốc;

- Qui cách: 160kgs

* CTPT : (CH3)2CHOH

25Tên khác : IPA, Iso Propanol. IPA tech

Tài liệu kỹ thuật : CA ( Đài loan) ; CA( shell) ; CA ( IPA tech)

Iso Propyl Alcohol- IPA                                                                            Iso Propyl Alcohol- IPA Nhật

1.Tính chất vật lý và hóa học của Iso Propyl Alcohol- IPA:

  • IPA là viết tắt của Isopropyl Alcohol hay còn gọi là 2-Propanol. Đây một hóa chất thuộc nhóm ancol không màu, dễ cháy với mùi mạnh.
  • IPA với khối lượng phân tử là 60.1g/mol
  • Là chất không màu với mùi hắc và hơi ngọt
  • Cồn IPA có độ bay hơi cao, tan vô hạn trong nước và nhiều dung môi hữu cơ.
  • Isopropyl Alcohol là 1 ancol đơn chức nên mang đầy đủ các tính chất hóa học của ancol.

2. Điều chế Isopropyl Alcohol

Dung môi C3H8O được sản xuất chủ yếu bằng cách kết hợp nước với propene trong phản ứng hydrate hóa. Một phần nhỏ khác được sản xuất từ việc hidro hóa axetone. Với 3 phương pháp hidro hóa như sau:

  • Hidro hóa axetone: Axetone được hidro hóa ở pha lỏng với xúc tác Nikel hay hỗn hợp của đồng và crom oxide.
  • Hidro hóa trực tiếp: Propence được hidrate hóa trực tiếp với nước. Ở dạng lỏng hay dạng khí ở áp suất cao với sự hiện diện của chất xúc tác rắn hay xúc tác axit hỗ trợ.
  • Hidro hóa gián tiếp: Propence phản ứng với axit sunfuric tạo thành hỗn hợp Este sunfat sau đó thủy phân cho ra IPA và sau đó đem đi chưng cất.

2.Ứng dụng Iso Propyl Alcohol- IPA:

a. Sơn bề mặt

  • Vì IPA có tốc độ bay hơi vừa phải nên nó tạo khả năng kháng đục tốt cho sơn nitrocellulose. Hơn nữa, nó thường được dùng để thay thế cho ethanol trong vài loại sơn nhất định mà không làm thay đổi độ nhớt của sơn.
  • IPA có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa, khi chỉ thêm lượng nhỏ IPA sẽ làm tăng đáng kể khả năng hoà tan nitrocellulose.

b. Chất tẩy rửa

  • Hỗn hợp 35% đến 50% IPA với nước là chất rửa kính rất hiệu quả. IPA cũng được dùng trong xà phòng nước, kết hợp với hydrocacbon chlo hoá làm chất tẩy.
  • Isopropyl Alcohol còn là thành phần chính trong phụ gia nhiên liệu làm khô khí dùng trong xe hơi. Thông thường, khi hàm lượng nước đủ lớn sẽ gây ra sự cố cho các bồn chứa nhiên liệu và làm đóng băng các đường ống dẫn. IPA khi đó sẽ có tác dụng hòa tan nước lẫn với nhiên liệu, nhờ đó mà tránh được sự cố kể trên.

c. Chất chống đông

  • IPA là một nguyên liệu cơ bản đầu vào của quá trình sản xuất  isopropyl acetate, glycerol, axetone,...
  • Isopropyl Alcohol còn là một hợp chất giúp hạn chế quá trình đóng băng vào mùa đông của dầu mỏ. Ngoài ra chúng còn được sử dụng để làm lạnh các chất trong máy điều hòa, tủ lạnh.

d .Nguyên liệu hoá học

  • IPA được dùng làm nguyên liệu để sản xuất glycerol, isopropyl acetate và acetone.

e .Các sản phẩm chăm sóc con người

  • IPA được sử dụng rộng rãi trong sản xuất mỹ phẩm và hương liệu. Chúng được dùng được dùng phổ biến trong điều chế mỹ phẩm nước hoa.
  • IPA có độc tính thấp và rất êm dịu cho da nên nó là thành phần được ưa thích trong nhiều loại dầu thơm, kem, chất khử mùi và các loại sản phẩm chăm sóc cho con nhờ tính êm dịu khi tiếp xúc với da, đặc biệt là tính độc thấp.

f . Các ứng dụng khác của Iso Propyl Alcohol- IPA

  • Mực
  • Keo dán
  • Chất làm ẩm
  • Sản xuất dược
  • Chất khử hydrate
  • Chất bảo quản.
  • Chất dính.
  • Phụ gia nông nghiệp

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Chất tẩy rửa

Dung môi

 

Thứ Hai, 28 tháng 8, 2023

Acetone

ACETONE 

 

CTPT: (CH₃)₂CO.

Tên khác: Dimethyl Ketone

Xuất xứ: Đài Loan, Singapore

Đóng gói: 160 Kg/Phuy

1.Mô tả sản phẩm ACETONE (AC):

- Acetone là chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi nhanh, có mùi ngọt gắt. Nó có nhiệt độ sôi thấp, tốc độ bay hơi cao và khả năng hòa tan cao.

- Acetone tan hoàn toàn trong nước, các dung môi hydrocarbon mạch thẳng, mạch vòng và hầu hết các dung môi hữu cơ. Nó cũng hòa tan tốt nhiều dầu mỡ động vật và thực vật, hầu hết các loại nhựa tổng hợp , tự nhiên và các chất tổng hợp.

- Acetone  (hay Axeton) là loại dung môi này chủ yếu dùng làm sạch trong phòng thí nghiệm, đồng thời là một chất dùng để tổng hợp các chất hữu cơ và được sử dụng trong các thành phần hoạt chất của sơn móng tay, chất nổ, nhựa, cao su, sợi,…

Cấu tạo Acetone

2.Tính chất của Acetone

Hiện nay, Acetone được ứng dụng nhiều trong đời sống bởi những tính chất sau.

– Là chất lỏng không màu, dễ bay hơi và có mùi cay đặc biệt.

– Tự bốc cháy ở nhiệt độ 465⁰C – 525⁰C, chính vì vậy Acetone được nhận định là chất có tính dễ cháy cao.

– Acetone peroxide là sản phẩm của quá trình oxy hóa của Acetone. Đây là một hợp chất rất không bền vững và thường gây cháy nổ nhưng là hợp chất không bền vững.

– Được tổng hợp trong phòng thí nghiệm nhưng cũng có nhiều trong thiên nhiên như trong không khí, nước uống, ruộng đất.

– Độc tính cấp tính và mãn tính thấp nếu bị uống hay hít vào.

Ngoài ra, Acetone được sản xuất, thải ra từ trong cơ thể người thông qua quá trình trao đổi chất, thường có trong máu và nước tiểu.

3. Cách tinh chế dung môi Acetone

Lượng sản xuất dung môi Acetone trên thế giới hàng năm lên đến hàng triệu tấn, chủ yếu nhằm để phục vụ trong các ngành công nghiệp. Dưới đây là phương pháp điều chế dung môi Acetone được sử dụng hiện nay.

Trước đây dung môi Acetone được sản xuất bằng cách chưng cất axetat, ví dụ như canxi axetat ở phản ứng khử carboxyl.

Ca(CH3COO)2 → CaO + CO2↑ + (CH3)2CO

Tuy nhiên, hiện tại dung môi Acetone được sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp từ propen thông qua phương pháp Cumen. Việc sản xuất này chiếm khoảng 83% Acetone sản xuất bằng các phương pháp sản xuất hiện đại.

Ngoài ra, Acetone còn được sản xuất trực tiếp bằng cách oxi hóa hay hydro hóa propen. Acetone cũng được sản xuất dưới dạng phụ phẩm của công nghiệp chưng cất vì Axeton là sản phẩm phụ của quá trình lên men.

Quy trình sản xuất Acetone

 

4.Ứng dụng ACETONE (AC):

  • Sản xuất sơn và nhựa resin:

Acetone là dung môi hòa tan tốt nitrocellulose, cellulose acetate, cellulose ether, được dùng để làm giảm độ nhớt của sơn có các chất này. Đặc biệt, nó thích hợp để sản xuất sơn mau khô vì có tốc độ bay hơi cao. Ngoài ra cũng dùng Acetone trong sản xuất sơn có hàm lượng chất rắn cao.

  • Dược và mỹ phẩm:

Acetone được dùng làm chất khử nước trong sản xuất thuốc và trong công nghiệp mỹ phẩm, sơn và nước rửa sơn móng tay.

  • Nén khí Acetylene:

Acetylene là một khí công nghiệp quan trọng nhưng không thể nén một cách hiệu quả để bảo quản trong các bình hình trụ mà không có nguy cơ nổ. Acetone có thể hòa tan lượng lớn khí Acetylene( khoảng 300 lần thể tích so với thể tích của chính nó). Acetylene được dùng trong bình khí cùng với khí acetone ở dạng đất sét hấp thụ. Vì acetylene được hấp thụ hết bằng Acetone nên khi khí acetone bay ra sẽ kèm theo khí acetylene. Cần phải bổ sung khí acetone mới đều đặn.

5.Các ứng dụng khác của ACETONE (AC):

Acetone được dùng trong các ứng dụng sau:

- Dung môi tẩy rửa và khử nước cho các thành phần điện tử

- Đồng dung môi cho neoprene (cao su tổng hợp), cho acrylic và nitrocellulose có xi măng.

- Mực in mau khô

- Dung môi tẩy trong tẩy rửa khô.

CÔNG TY TNHH TMDV VĂN CAO

Cellosovle Acetate ( Chống mốc)

Butyl Acetate, Toluene, Methanol 

Butyl Acetate

Các loại dung môi

Thứ Hai, 27 tháng 8, 2018

Solvent A100, A150

Solvent A100, A150 là một chất lỏng trong suốt, không màu, có khả năng hòa tan tốt. Nó có giới hạn sôi tương đối hẹp và tốc độ bay hơi vừa phải.
Tên Sản Phẩm: Solvent A100, Solvent A150, Solvent R100, C9, Pegasol 100, Shellsol 100, , Naphtha Automatic Solvent
CTHH: 64742-95-6
Quy Cách: 180KG/PHUY
Xuất Xứ: Hàn Quốc

Solvent A100 
Solvent A100

1.Tính chất của Solvent A100, A150

  • R100 là chất dễ cháy ở cả dạng lỏng và dạng khí, áp suất hơi khá cao nên cần sử dụng ở những nơi thông thoáng và những nơi không có những nguồn phát cháy (như lửa, điện, các công tắc điện không được bảo vệ…)
  • Điểm chớp cháy của R100 vào khoảng 41 oC.

2. Thông số kỹ thuật của Solvent A100, A150

TÍNH CHẤT
PHƯƠNG PHÁP
THÔNG SỐ
 
 
 Ngoại quanQuan sátChất lỏng, trong suốt 
 Tỉ trọng ở 15oC, g/mlASTM D40520.86 ~ 0.88 
 Điểm chớp cháy, oCASTM D56Min 38 
 Độ màu, SayboltASTM D156Min 28 
 Ăn mòn lá đồng (100 oC, 3HRS)ASTM D849PASS 
 Hàm lượng Aromatic, wt%UOP 744Min 98 
 Điểm Aniline, oCASTM D1611Max 17 
 Nhiệt độ chưng cất ở 760mmHg, oCASTM D86- 
        Điểm sôi đầu, oC Min 155 
        Điểm sôi cuối, oC Max 181 

3. Ứng dụng của Solvent A100, A150

3.1.Sản xuất sơn và nhựa

  • Solvent 100, 150 được dùng rộng rãi trong son bề mặt vì nó là dung môi có độ bay hơi vứ và khả năng hòa tan cao.
  • Do có tốc độ bay hơi vừa nên Solvent 100, 150 được xem là thành phần lý tưởng trong sơn đòi hỏi phần chất thơm sau cùng khô chậm.
  • Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi và chất pha loãng trong sơn lacquer, vecni và men nung. Nó được dùng trong sơn có hàm lượng chất rắn cao, đặc biệt dùng trong sản phẩm cần màng sơn dày với số lớp sơn tối thiểu.
  • Solvent 100, 150 thường được dùng trong men tráng và sơn cho xe hơi, dùng trong các ngành công nghiệp khác cần lớp sơn cuối có độ bóng cao và bền.

3.2.Thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ

  • Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi cơ bản cho thuốc diệt cỏ và thuốc trừ sâu, những sản phẩm này cần khả năng hòa tan cao và độ bay hơi vừa.

3.3.Dung môi tẩy rửa

  • Solvent 100, 150 nguồn chất thơm rất kinh tế cho chất tẩy.
Các loại dung môi 
Phụ gia 
Chất tẩy rửa