FF Vancaochem

Ảnh 1

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 2

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 3

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 4

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Ảnh 5

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO - CHUYÊN KINH DOANH CUNG CẤP CÁC LOẠI HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP

Trang chủ

Thứ Tư, 24 tháng 4, 2024

Lịch nghỉ lễ 30/4 và 1/5 năm 2024

 Hóa chất Văn Cao xin thông báo Lịch nghỉ lễ 30/4 và 1/5 năm 2024 đến toàn thể Quý Khách hàng, Quý đối tác và anh chị em nhân viên công ty

Có thể là hình ảnh về văn bản

Thứ Hai, 26 tháng 2, 2024

Diethanolamine (D.E.A)

   DEA

DIETHANOLAMINE (D.E.A) 99%

  • CAS No: 111-42-2
  • Công thức phân tử: C4H11NO2
  • Quy cách : 220 kg/phuy
  • Xuất xứ :  Thailand, Malaysia
  • Nhà sản xuất : TOC Glycol Chemical
  • Thông​ tin sản phẩm dung moi DEADiethanolamine, thường được viết tắt là DEA hay dung moi DEA à một hợp chất hữu cơ có công thức HN(CH2CH2OH)2 , là hợp chất đa chức dạng lỏng, không màu, vừa là một amine bật 2 vừa là một diol. Giống các amine khác, dung moi DEA là một baz yếu đồng thời cũng mang đặc tính của một alcol là ưa nươc, vì thế dung moi DEA tan được trong nước, thậm chí còn là chất hút ẩm và giữ ẩm. Các amide được điều chế từ Diethanolamine cũng mang đặc tính ưa nước.

1. Tính chất của​ Diethanolamine (D.E.A)

  •  Khối lượng phân tử: 105.14g/mol.
  •  Ngoại quan: Chất lỏng không màu tự động đông đặc khi nhiệt độ dưới 28oC.
  •  Mùi: Hắc nhẹ.
  • Tỉ trọng: 1.090g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: 28oC
  • Nhiệt độ sôi: 217oC
  • Tính tan trong nước: Tan vô hạn
  • Áp suất hơi: <0.001 kPa (ở 20oC)
  • Độ nhớt: 351 cp (ở 25oC)

2. Ứng dụng của​ Diethanolamine (D.E.A)

2.1. Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm:

  • Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy vì vậy diethanolamine được dùng trong sản xuất Bột giặt, Nước rửa chén.
  • Chất tẩy đặc biệt, Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội, dung moi DEA được dùng để điều chế amide acid béo dùng làm chất làm đặc.
  • Trong dầu gội đầu,dung moi DEA có ưu điểm : ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
  • Xử lý khí- Diethanolamine là hấp thụ khí CO2, H2S trong khí tự nhiên. dung moi DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô ( băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạo thành khối được dùng làm chất làm lạnh)
  • Công nghiệp dệt- Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên diethanolamine được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt, Muối chlohydric của dung moi DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton. Chất trung hoà cho thuốc nhuộm, Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm, Chất làm đều màu, Chất phân tán, Dầu bôi trơn
  • Nước bóng và sơn- Diethanolamine Chất phân tán màu, Chất phân tán TiO2, Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp. Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.

2.2. Xử lý cao su

  • Tăng tốc quá trình lưu hoá.
  • Chất ổn định/ chất chống oxy hoá.
  • Chất phân tán
  •  Keo dán
  •  Nóng chảy, ure, phenol, formadehyde, tinh bột
  • Chất giảm tĩnh điện.
  • Polyethylene, polypropylene, polyamid/polyester,sợi tổng hợp

2.3.Xi măng và bêtông:

  • Chất trợ nghiền2.3. Chất tẩy sơn:
  • Tăng khả năng thấm của chẩt tẩy

2.4.Ức chế ăn mòn:

  • Dung moi DEA là chất ức chế ăn mòn trong chất lưu thủy lực. Chất ức chế ăn mòn cho nhôm, các kim loại có sắt2.5. Nhựa epoxy:
  • Là chất đóng rắn nhựa epoxy

2.6. Nhiên liệu

  • Tinh chế các nhiên liệu có chỉ số octan cao. Tạo nhũ tương dầu- nước.

2.7.Dầu mỏ- than đá

  • Chất ổn định trong khoan mùn.
  • Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt.
  • Chất tẩy rửa hoá học
  • Chất tạo gel cho nhiên liệu.
  • Chất khử nhũ tương

2.8. Nông nghiệp

  •  Diethanolamine là dung môi còn​ là chất trung hoà của 2,4-D.
  • Là chất phân tán của thuốc trừ sâu.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại dung môi 

Phụ gia 

Chất tẩy rửa

Thứ Sáu, 23 tháng 2, 2024

Vì sao gọi BUTYL ACETATE là xăng thơm?

 Xuất xứ :Đài Loan


Quy cách : 180kg

CTCT: CH3COOCH2CH2CH2CH3

Tên khác : Butyl acetate, Butyl Acetic Ester, BAC

1.Mô tả BUTYL ACETATE 

  • BUTYL ACETATE là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H12O2, dạng lỏng, không màu, có mùi dầu chuối, dễ cháy. Tan được trong hầu hết các dung môi hữu cơ  như alcohol, glycol, ester, ketone, và tan ít trong nước
  • Một chất lỏng không màu, trong suốt, độ bay hơi trung bình, có mùi ester đặc trưng.
  • Hoà tan tất cả các dung môi hữu cơ như alcohol, ketone, aldehyde, ether, glycol ether, hydrocacbon mạch thẳng nhưng tan ít trong nước.
  • BUTYL ACETATE cũng hoà tan nitrate cellulose, polymer, nhựa và dầu. Nó là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn, thuộc da, giấy, hoá chất.

2.Tính chất  BUTYL ACETATE 

  •  Khối lượng phân tử:116.16 g/mol
  •  Ngoại quan: Chất lỏng không màu, trong suốt
  •  Mùi: Dầu chuối
  •  Tỉ trọng:0.88 g/cm3
  •  Nhiệt độ đông đặc: -74oC
  •  Nhiệt độ sôi:126oC
  •  Tính tan trong nước:7g/L
  •  Áp suất hơi: 1.2 kPa
  •  Độ nhớt: 0.73

 3.Ứng dụng BUTYL ACETATE 

  • BUTYL ACETATE  là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn. Nó có khả năng hoà tan tốt nitrate celluso, nhựa, polymer, dầu và chất béo.
  • Độ bay hơi của BUTYL ACETATE rất thuận lợi cho các ứng dụng và làm khô, nó chống đục sơn và hiệu ứng da cam cho màng sơn. Vì thế nó tạo ra màng sơn có độ dàn đều và độ bóng tốt.
  • Trong ứng dụng này, BUTYL ACETATE được dùng chung với BUTYL ACETATE tăng khả năng chống đục, tăng khả năng hoà tan trong nhiều trường hợp, và giảm độ nhớt của dung dịch.
  • Không được thêm NBUTYL ACETATE vào sơn có nhóm OH tự do như sơn urethane.
  • BUTYL ACETATE cũng được dùng rộng rãi làm chất ly trích trong bào chế dược, là thành phần của chất tẩy rửa, hương liệu do các tính chất : hấp thụ nước thấp, khả năng chóng lại sự thủy phân, và khả năng hoà tan tốt.

4. Ứng dụng khác của BUTYL ACETATE

  • Được sử dụng làm dung môi pha sơn.
  • Sec Butyl acetate tương tự như n-butyl acetate và isobutyl acetate về tính chất. Nó cũng hòa tan được nhiều nguyên liệu, và có thể được sử dụng để thay thế n-butyl acetate và isobutyl acetate để làm dung môi hòa tan nitrocellulose, sơn mài, sơn acrylic, sơn polyurethane.
  • Sử dụng làm chất  khô nhanh cho vật liệu quang, có thể được dùng để giải thể nhựa Cellulose Acetate Butyrate (CAB).
  • Làm dung môi trong quá trình tổng hợp nhựa.
  • Dùng làm chất pha loãng, là chất phần lý tưởng để giảm chi phí, và ít độc tính trong quá trình sản xuất chất pha loãng như Tiana, dầu chuối,…
  • Sử dụng trong mực in. Nó có thể được sử dụng như một dung môi dễ bay hơi cho mực in, thay thế n-butyl acetate.
  • Được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm,có thể được sử dụng trong việc sản xuất penicillin.
  • Sản phẩm tương tự: Butyl Acetate

5.Vậy vì sao BUTYL ACETATE lại được gọi là Xăng thơm?

  • Theo như tính chất của BUTYL ACETATE thì BUTYL ACETATE được tìm thấy nhiều ở trong hoa quả, đặc biệt nó có hương vị đặc trưng và có mùi ngọt của chuối hoặc táo. Và chính vì do có mùi đặc trưng giống mùi thơm của chuối chín đó nên trong cuộc sống, người ta thường ưu ái gọi nó với cái tên “xăng thơm” hoặc dầu chuối.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Chất tải lạnh

Propylene Glycol (PG) công nghiệp

Propylene Glycol dược

Monoethylene glycol (M.E.G)

Cellosovle Acetate ( Chống mốc)

Butyl Acetate, Toluene, Methanol 

Các loại dung môi

Thứ Sáu, 16 tháng 2, 2024

Tuyển dụng nhân sự

  


Do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh và đạt được kế hoạch năm 2024, Hóa chất Văn Cao cần tuyển dụng các vị trí nhân sự sau:

1.Tuyển nhân sự đi làm ngay tại các vị trí:

1.1. Tuyển 02 Nhân viên kinh doanh trong ngành hóa chất

a. Mô tả công việc:
– Triển khai công việc tiếp thị sản phẩm, bán hàng trong ngành hóa chất công nghiệp.
– Duy trì khách hàng cũ, mở rộng và phát triển khách hàng mới.
– Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật và chăm sóc khách hàng.
– Thu nhập gồm: Lương cứng + hoa hồng + hổ trợ ăn trưa + công tác phí + Xăng xe, điện thoại…

b.Yêu cầu công việc:
Yêu cầu bằng cấp: Trung cấp trở lên
Yêu cầu giới tính: Nam
Yêu cầu độ tuổi: 20 – 40 tuổi
– Yêu thích công việc kinh doanh, am hiểu, chưa có kinh nghiệm sẽ được đào tạo.
– Kỹ năng bán hàng, giao tiếp, đàm phán và thương lượng.
– Có khả năng làm việc độc lập, chịu được áp lực cao trong công việc.
– Tính tình vui vẻ, trung thực, chịu khó, siêng năng.
– Hình thức ưa nhìn.

1.2. Tuyển 01 Kế toán tổng hợp

a. Mô tả công việc:
– Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo ngày, tháng, quý, năm.
– Tạo phiếu thu, phiếu chi, xuất nhập hàng hóa. Thu thập, xử lý, lưu trữ các chứng từ phát sinh.
– Theo dõi công nợ. Quản lý kho....
– Thu nhập gồm: Lương từ 8 -> 15 triệu + Xăng xe, điện thoại…

b.Yêu cầu công việc:
Yêu cầu bằng cấp: Cao đẳng trở lên
Yêu cầu giới tính: Nam, Nữ
Yêu cầu độ tuổi: 20 – 40 tuổi
– Có trên 01 năm kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực kế toán.
– Có khả năng làm việc độc lập, chịu được áp lực cao trong công việc.
– Tính tình vui vẻ, trung thực, chịu khó, siêng năng.

2.Quyền lợi:
– Nghỉ chiều thứ 7 và ngày chủ nhật; Nghỉ lễ, phép năm theo quy định của pháp luật.
– Làm lâu dài sẽ đóng BHXH
– Thưởng: xét thưởng hoàn thành mục tiêu công việc cuối năm.
– Môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, đồng đội và trung thực.
– Đồng nghiệp vui vẻ, gắn bó.
– Chế độ đào tạo: được cấp quản lý và đồng nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ bán hàng, kiến thức sản phẩm
* Địa điểm làm việc: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh


3.Yêu cầu khác:
– Sử dụng tốt vi tính văn phòng.
– Định hướng công việc rõ ràng, gắn bó lâu dài.
* Thử việc 02 tháng.


4.Hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ bao gồm (bộ photo):
– Đơn xin việc
– Sơ yếu lý lịch
– Văn bằng, chứng chỉ liên quan
– Hộ khẩu & CMND
– Ảnh màu 3×4 (4 ảnh)


5.Thông tin liên hệ:
Người liên hệ: Ms Phương; ĐT: 0917.618.728; 08 3831 1160;
Địa chỉ công ty: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Thứ Tư, 7 tháng 2, 2024

Chúc mừng năm mới Giáp Thìn

 


Nhân dịp Xuân Giáp Thìn 2024!
Hóa chất Văn Cao xin gửi lời tri ân chân thành và sâu sắc nhất đến Quý Khách hàng, Quý Đối tác đã tin tưởng và đồng hành cùng công ty chúng tôi trong năm qua.
Kính chúc Quý Khách hàng, Quý Đối tác và gia đình một năm mới An khang – Thịnh vượng – Thành công – May mắn và đón xuân Giáp Thìn tràn ngập niềm vui và hạnh phúc.
Trân trọng cảm ơn!

Thứ Hai, 22 tháng 1, 2024

Lịch nghỉ Tết Nguyên Đán Giáp Thìn 2024

     

Để thuận tiện cho việc SXKD, Hóa chất Văn Cao trân trọng thông báo đến Quý Khách hàng, Quý Đối tác lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2024 của chúng tôi.

Chi tiết xin liên hệ Hotline: 0903 735 753
Xin cảm ơn!

Thứ Năm, 28 tháng 12, 2023

Chúc mừng năm mới 2024

 


Thứ Tư, 13 tháng 12, 2023

Sơn tĩnh điện

   

Sơn tĩnh điện

1. Khái niệm về sơn tĩnh điện:

  • Hầu hết các nhà khoa học trên thế giới đều công nhận rằng: hiếm có một công nghệ hiện đại nào được phát minh và đưa vào sử dụng phục vụ sản xuất, thay thế cho công nghệ cũ mà cho chất lượng cao. Vừa hạ giá thành sản phẩm nhưng chi phí đầu tư lúc ban đầu lại như công nghệ cũ – đó là Sơn Tĩnh Điện.
  • Sơn tĩnh điện còn được gọi là sơn khô vì tính chất phủ ở dạng bột của nó và khi sử dụng nó sẽ được tích một điện tích (+) khi đi qua một thiết bị được gọi là súng sơn tĩnh điện. Đồng thời vật sơn cũng sẽ được tích một điện tích (-) để tạo ra hiệu ứng bám dính giữa bột sơn và vật sơn. Sơn Tĩnh Điện là công nghệ không những cho ta những ưu điểm về kinh tế mà còn đáp ứng được về vấn đề môi trường cho hiện tại và tương lai vì tính chất không có chất dung môi của nó. Do đó về vấn đề ô nhiễm môi trường trong không khí và trong nước hoàn toàn không có như ở sơn nước.

2.Các loại sơn tĩnh điện:

  • Sơn bột tĩnh điện ngày nay được sử dụng nhiều trên thế giới nhờ có các tính năng: đa dạng về màu sắc,chủng loại, chịu mài mòn, chịu va đập,chịu thời tiết tuyệt vời, thi công trên nhiều loại chất liệu và đặc biệt không gây ô nhiễm môi trường. Gồm các loại sơn :
    - Sơn Epoxy được sử dụng bảo vệ các bề mặt kim loại có tính thẩm mỹ cao hoặc chịu được hoá chất
    - Sơn tĩnh điện nhiệt rắn Epoxypolyester, trên cơ sở kết hợp nhựa Epoxy và Polyester thích hợp cho việc bảo vệ các chi tiết, cấu kiện bên trong.
    - Sơn Polyester, nhờ có đặc tính hoá học của nhựa, bột màu và bột độn mà sơn gốc Polyester chịu được tia tử ngoại mạnh, màng sơn không bị hoá vàng, hoá phấn, thích hợp cho việc bảo vệ các chi tiết, kết cấu bên ngoài.

3. Các EPOXY sử dụng trong sơn tĩnh điện:

3.1. DER 663U là nhựa epoxy rắn sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện.

  • Nó có thể kết hợp từ nhựa epoxy tinh với với epoxy/polyester để tạo được mối quan hệ giữa tính độ nhớt và nhiệt độ chảy mềm đảm bảo được bột đồng nhất với độ bóng tốt, tính linh động và sự chảy mềm tốt, tình trạng bảo quản tốt. D.E.R 663U cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng epoxy ester ; ví dụ trong sơn công nghiệp và sơn ô tô.
  • Tính chất :
    - Đương lượng epoxy (g/eq) : 730-820
    - Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 370-550
    - Nhiệt độ chảy mềm : 92-102
    - Màu (Paltinum Cobalt) : 100 Max
    - Thời gian sử dụng : 24 tháng

3.2.D.E.R 663UE là nhựa Epoxy dạng rắn:

  • Được thiết kế cho các ứng dụng sơn tĩnh điện và để cải thiể được dòng chảy hoặc bề mặt của lớp sơn cuối cung có thể thu được khi sử dụng nhựa D.E.R 663UE kết hợp với nhựa polyester. Sử dụng nhựa polyester với nhựa epoxy với tỉ lệ 50:50 đến tỉ lệ 80:20 theo trọng lượng.
  • Tính chất :
    - Đương lượng epoxy (g/eq) : 740-800
    - Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 440-550
    - Nhiệt độ chảy mềm : 98-104
    - Màu (Paltinum Cobalt) : 90 Max
    - Thời gian sử dụng : 24 tháng

3.3. DER 664UE là một nhựa Epoxy được sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện.

  • Nó có thể được kết hợp trong lớp phủ trang trí và chức năng để cải thiện các đặc tính và độ nhớt và tính linh động cao hơn. Nhựa D.E.R 664UE cũng có thể được sử dụng cho các epoxy ester với một chất xúc tác tính hợp.
  • Tính chất :
    - Đương lượng epoxy (g/eq) : 875-955
    - Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 500-900
    - Nhiệt độ chảy mềm : 100-110
    - Màu (Paltinum Cobalt) : 10 Max
    - Thời gian sử dụng : 24 tháng

3.4. DER 664UE là một nhựa Epoxy được sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện.

  • Nó có thể được kết hợp trong lớp phủ trang trí và chức năng để cải thiện các đặc tính và độ nhớt và tính linh động cao hơn. Nhựa D.E.R 664UE cũng có thể được sử dụng cho các epoxy ester với một chất xúc tác tính hợp.
  • Tính chất :
    - Đương lượng epoxy (g/eq) : 860-930
    - Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 520-750
    - Nhiệt độ chảy mềm : 104-110
    - Màu (Paltinum Cobalt) : 90 Max
    - Thời gian sử dụng : 24 tháng

4.Ứng dụng của Sơn tĩnh điện :

  •  Bếp điện và bếp ga
  •  Tủ lạnh
  •  Phuy và container
  •  Lon kim loại
  •  Hàng rào
  •  Các thanh gia cố bêtong
  •  Tụ, Điện trở
  •  Phụ kiện ánh sang
  •  Xe bánh xe
  •  Thân xe tải và khung gầm
  •  Bộ lọc dầu
  •  Nội thất văn phòng
  •  Shelving
  •  Ghế, bàn
  •  Giường thép
  •  Máy tính bảng điều khiển
  •  Công nghiệp nặng
  •  Đường ống dẫn nước, dầu, gas
  •  Kết cấu dầm

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

 

Thứ Hai, 23 tháng 10, 2023

Polyethylene Glycol 400,400 (PGE 400,600)

 Xuất xứ: Indonesia,Malaysia;

Quy cách: 225,235kg/phuy.

Polyethylene Glycol 400,400 (PGE 400,600) 
Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

1.Bản chất hoá học Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • PEG(Polyethylene Glycol) là polymer mạch dài có công thức chung là HO(CH2CH2)nH.
  • n : mức độ polymer hoá, xác định khối lượng phân tử trung bình của mỗi sản phẩm và tính chất của nó.
  • Các loại Polyethylene Glycol gồm : PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, 4.000,6.000, 9.000, 8.000, 12.000.

2.Tính chất Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • Polyethylene glycol 200, 300, 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏngtrắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ đông đặc là 200C.
  • PEG có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C. Gồm các loạisau :
  • Loại bột mịn : dạng hạt nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng có kích thước hạt từ 0.15-0.6 mm
  • Loại bột :dạng hạt nhỏ màu trắng/ hơi vàng, kích thước hạt 0.4-1mm
  • Loại phiến: màu trắng có kích thước hạt khác nhau.

 3.Tính tan Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • Tất cả PEG loại E đều dễ tan trong nước, độ hoà tan của chúng không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước. Độ hoà tan tăng trong một phạm vi nhất định khi khối lượng phân tử tăng. Chúng kháng acid mạnh, kiềm mạnh và dung dịch muối. Nói chung, các chất trong nhóm này khá bền, nhưng chúng có thể có phản ứng với chất thuộc da tổng hợp và các chất thuộc nhóm phenolic hydroxyl tạo thành sản phẩm cộng ít tan.
  • PEG có trọng lượng phân tử đều tan trong cồn, độ hoà tan tăng khi trọng lượng phân tửtăng, chúng đều tan trong hầu hết  các dung môi thơm nhưng không tan trong các hydrocacbon mạch thẳng và phần cắt dầu mỏ.

4.Độ bền Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • PEG có tính bền nhiệt trong điều kiện không có O2.

5.Tính tương hợp Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • PEG có thể tương hợp tốt với chất hoạt động bề mặt không phân ly và chất hoạt động bề mặt cation. Các chất đơn phân và đa phân có tính hút nước như: thuốc nhuộm và màu, keo dán tổng hợp.
  • PEG có thể tương hợp hạn chế với chất béo, acid béo, cồn, dầu, waxes,ester tổng hợp và ester tự nhiên, phân cất dầu mỏ và các chất kị nước. Hỗn hợp sệt có thể được tạo ra từ sự kết hợp của các sản phẩm bằng các tan chảy chúng trong một cái thùng và khuấy trước khi làm lạnh.
  • Các chất rắn như màu Chromic, màu Ceramic, màu trong dầu đánh bóng và dầu bôi trơn đặc có thể tạo thành dạng paste đồng nhất, bền với P.E.G với điều kiện chất rắn phải được làm ẩm riêng, độ nhớt được duy trì trong giới hạn thích hợp và các thành phần khác nhau phải có tỷ lệ chính xác.

6.Ứng dụng Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • P.E.G là loại polyether alcohol tan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi độ nhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ lực.
  • P.E.G 200,400 và 600 được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề mặt.
  • P.E.G có khả năng hoà tan cao và có thể phân tán nhiều loại màu nhuộm và chất màu, chúng là loại chất hoà tan hiệu quả nhiều loại thuốc nhuộm kiềm. Chúng được dùng để pha mực có độ phủ cao. Có thể điều chỉnh độ đặc của mực bằng các sử dụng P.E.Glỏng và rắn.
  • P.E.G có thể được dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in flexo.
  • Tương tự chúng cũng được dùng làm chất hoà tan mà môi trường phân tán để điều chế màu dạng paste và màu nước, paste màu dùng trong công nghiệp dệt, công nghệ sơn và gốm sứ.

6.1 Keo dán

  • PEG đượcdùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán giúp keo giữ được độ bám dính lâu hơn. PEG 300, 400 và 600 được dùng trong các loại keo dán áp hợp, keo dán dẻo nhiệt ( kết hợp các loại PEG với các hợp chất khác như amine, maleic anhydrice hoặc polyvinyl acetate.)

  6.2 Nông nghiệp :

  • PEG tan trong nước và hoà tan tốt các loại thuốc diệt côn trùng có nguồn gốc hữu cơ.Vì vậy chúng là chất mang rất tốt cho các loại thuốc tăng trưởng thực vật và diệt cỏ.
  • PEG cũng được tổ chức bảo vệ môi trường cho phép dùng là thành phần trơ trong thuốc trừ sâu. Do có tính hút ẩm nên chúng được làm chất chống bụi trong các hoá chất dùng trong nông nghiệp. Thông thường nếu xử lý hạt giống với dung dịch có chứa PEG sẽ làm tăng tỷ lệ nảy mầm cao hơn.
  • Sử dụng :PEG 200, 300, 400,600.

  6.3 Ngành gốm

  • Sử dụng PEG trong ngành gốm dùng làm chất hoá dẻo, chất binder và chất mang PEG giúp ceramic mass dễ gia công và trơn láng hơn, Tạo độ bôi trơn bên trong và bên ngoài tốt và làm tăng độ bền của sản phẩm chưa nung.
  • Loại PEG sử dụng : 400, 600.

6.4 Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân

  • PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân như : kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí. Do chúng có các tính chất :hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi trơn, không bay hơi và không gây dị ứng.
  • PEG là chất kết hợp rất tốt. Là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị nhờn.
  • Loại PEGsử dụng : 400, 600

6.5 Trong xi mạ điện

  • Các loại PEG không bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất điện phân và làm tăng cường hiệu quả của quá trình mạ điện.
  • Khi dùng lượng nhỏ PEG trong các bồn mạ đồng và thiết sẽ tạo độ sáng mịn.
  • Trong bồn mạ sulphate và chloride nickel dùng PEG làm chất đánh bóng.
  • Trong mạ thép không gỉ và nhôm, thêm PEG sẽ tạo ra bề mặt mịn và bóng.

6.6 Sản phẩm gia đình

  • Các PEG được sử dùng rộng rãi trong các sản phẩm gia đình như : các chất tẩy rửa, nước đánh bóng, xà bông, bột giặt vì chất này tan trong nước, trơ, ít bay hơi và ít độc.
  • Chất này có khả năng hoà tan tốt. Có thể tương hợp với nhiều thành phần có trong các sản phẩm gia đình. Hỗ hợp các PEG tạo ra cấu trúc, độ nhớt và khả năng hút ẩm của sản phẩm như mong muốn.
  • Loại PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600.

  6.7 Dầu bôi trơn

  • Do các PEG có khả năng hoà tan trong nước. Bay hơi chậm và khả năng bôi trơn nên chúng được dùng trong nhiều loại dầu bôi trơn. Dầu bôi trơn bề mặt các đồ dùng kim loại dùng trong gia công thực phẩm. Chất này không làm biến màu các bộ phận bằng kim loại, vải sợi và quần áo. Được làm sạch dễ dàng và không ăn mòn cao su và nhựa.
  • PEG là chất mang rất tốt cho than chì, khi đốt rất sạch và ít cặn.
  • PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600.

6.8 Gia công kim loại :

  • PEG dùng làm chất bôi trơn trong công đoạn dập nổi và cuộn. Dùng làm dung dịch cắt và nghiền, làm thành phần cho các chất đánh bóng. Các dung dịch để hàn có dùng PEG sẽ dễ lan toả, dễ làm sạch và chất không có chất lắng. PEG cũng được dùng làm chất mang trong bột luyện kim.
  • PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600, 900,1000.

6.9. Sơn và coating

  • PEG được dùng làm chất trung gian trong sản xuất nhựa alkyd và polyester nhằm tăng khả năng phân tán trong nước.Chất này cũng được dùng làm chất cải biến và chất mang trong sơn latex và nhựa shellac và trong sơn phủ hệ nước có thể tẩy được.
  • Sản phẩm PEG sử dụng PEG 200, 300,400, 600, 900, 1000

6.10 Giấy và sản phẩm giấy

  • Các PEG 200, 300, 400 dùng để làm mềm giấy. Tăng độ mềm dẻo và tính trượt mong muốn. Chống phồng và quăn xoắn khi bị ẩm. Các loại PEG rắn có hiệu quả bôi trơn rất tốt. Tăng độ bóng và độ trơn láng trong khi cán màng.
  • Ngoài ra PEG cũng được dùng làm chất ổnđịnh màu, chất hoá dẻo, chất chống dính và chất ổn định kích thước.
  • Loại PEG sử dụng :200, 300, 400, 4000.

6.11 Dược phẩm

  • Loại Carbowax sentry PEG đáp ứng được tiêu chuẩn dược phẩm của Mỹ (USP). Được dùng rộng rãi trong điều chế dược phẩm. Chất này có khả năng hoà tan tốt thuốc, ít độc, tan trong nước tốt.
  • PEG cũng hoà tan tốt các loại thuốc mỡ hoà tan trong nước, giúp sản phẩm dễ thoa lên da và thấm vào da ngay khi da bị ẩm ướt.

7.Bảo quản Polyethylene Glycol 400,400 (PEG 400,600)

  • Bảo quản nơi khô ráo.
  • PEG là loại chất hút ẩm, cần phảiloại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử dụng.
  • Nhiệt độ bảo quản không nên nhỏhơn nhiệt độ tan chảy.
  • Nếu các phuy đã đông lại nên gianhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C.
  • PEG phải được bao phủ bằng Nitrogen, nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt (60-700) đểngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí.
  • PEG ở dạng bột, bột mịn nên đượcbảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặt trời để tránh không bị đóng cục.
  • Thời gian bảo quản ít nhất hai năm trong bao bì kín.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Các loại Dung môi

 

DIOCTYL TEREPHTHALTE ( DOTP )





1. Mô tả DIOCTYL TEREPHTHALTE ( DOTP)

2. Đặc điểm của DIOCTYL TEREPHTHALTE ( DOTP )

3.Tính chất của DOTP

  • Di-Octyl Phthalate (DOPT) là một chất lỏng khan, trong suốt, gần như không màu, có mùi khó nhận biết được.
  • Có thể hòa tan trong các loại dung môi hữu cơ thông thường không tan trong nước.
  • Nó có thể trộn lẫn và tương hợp với các chất hoá dẻo đơn phân tử thường được dùng trong PVC.
  • Tỷ trọng: 0,986 ± 0,003g/ml
  • Độ nhớt ở 400C: 26 (g/cm3)- Màu: 30 APHA max
  • Chỉ số axit: 0,2 KOH mg/g max
  • Độ tinh khiết: 99,5% min, hàm lượng nước: 0,1% max

3. Ứng dụng của Dầu hóa dẻo DOTP

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Phụ gia ngành sơn

Phụ gia

Các loại nhựa

Dung môi

Dầu hóa dẻo DOP





DẦU HOÁ DẺO DOP
(Xuất xứ Indonesia)
DOP,BIS (2- ETHYLHEXYL) PHTHALATE






Xuất xứ: Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan

Quy cách: 200 kgs/phuy

Tên thương mại là PALATINOL AH,

Tên hoá học là Dioctyl phthalate

Công thức hóa học là: C24H38O4,

I. Đặc tính của Dầu hóa dẻo DOP

  • Dioctyl phthalate (Viết tắt là DOP hay DEHP), là một loại Phthalate.
  • Dầu hóa dẻo DOP được đưa vào vật liệu nhằm giúp cải thiện độ dẻo, tăng khả năng làm việc và độ căng phồng cho vật liệu.
  • Không những thế, dầu hóa dẻo DOP còn có tác dụng làm giảm độ nhớt nóng chảy, giúp hạ nhiệt của vật liệu chuyển nhiệt độ sang trạng thái thấp hơn, modul đàn hồi của sản phẩm thấp hơn.
  • Do khả năng làm dứt gãy các mạch Cacbon trong liên kết của các hợp chất cao phân tử ở nhiệt độ cao.
  • Do tính chất phù hợp và chi phí thấp, DEHP được sử dụng rộng rãi như chất làm dẻo trong sản xuất các sản phẩm làm bằng PVC .

II. Tính chất của Dầu hóa dẻo DOP

  • Dầu hóa dẻo DOP là chất lỏng khan, không màu, trong suốt, có mùi khó nhận biết được tan trong các loại dung môi hữu cơ thông thường ( hầu như không tan trong nước).
  • Dầu hóa dẻo DOP là chất có thể hòa tan trong dầu và các loại dung môi hữu cơ thông thường, nhưng không thể hòa tan trong nước.
  • Với tính chất khó bay hơi, ổn định, cách điện tốt, độ dẻo cao, Dầu hóa dẻo DOP là lựa chọn hàng đầu trong công nghiệp hóa dẻo để tạo ra những sản phẩm chất lượng cao.

III. Đặc tính kỹ thuật của Dầu hóa dẻo DOP

  • Là chất lỏng khan, trong suốt, gần như không màu, có mùi khó nhận biết.
  • Tỷ trọng: 0,986 ± 0,003g/ml
  • Độ nhớt ở 400C: 26 (g/cm3)- Màu: 30 APHA max
  • Chỉ số axit: 0,2 KOH mg/g max
  • Độ tinh khiết: 99,5% min, hàm lượng nước: 0,1% max

IV. Ứng dụng của Dầu hóa dẻo DOP

  • Dùng làm chất hóa dẻo cho nhựa PVC. Tại ra các tính chất chung có lợi cho quá trình gia công và sử dụng.
  • Dùng làm chất hoá dẻo cho nhựa PVC.
  • Làm chất hoá dẻo và chất phân tán cho các loại sơn phủ cellulose, cellulose acetate butyrate.
  • Dùng trong dây cáp và dây điện:
  • Thường được sản xuất bằng ép đùn
  • Làm chất hoá dẻo và chất phân tán cho các loại sơn phủ cellulose, cellulose acetate butyrate.
  • Các phương pháp gia công màng PVC hóa dẻo đặc trưng gồm cán láng (như mái nhà) ép đùn khuôn kéo sợi và ép đùn – thổi màng (màng bao bì).
  • Thường dùng DOP trong quá trình tạo các loại màng tự dính.
  • Dùng trong dây cáp và dây điện: thường được sản xuất bằng ép đùn. Các lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của các loại dây cáp và dây điện là xây dựng, xe hơi và điên tử. PVC hóa dẻo dùng để cách ly, bao bên ngoài và cũng dùng làm chất độn bên trong cho các tấm chì lợp nhà.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO

Phụ gia ngành sơn

Phụ gia

Các loại nhựa

Dung môi



Thứ Sáu, 13 tháng 10, 2023

Propylene glycol monomethyl ether acetate (PMA)



Xuất xứ: Singapore

Quy cách: 190 kgs

Propyleneglycol monomethyl ether acetate (PMA)

CTPT: CH3OCH2CH(CH3)OC(O)CH3– C6H12O3

Tài liệu kỹ thuật : CA( Dow) ; CA( HQ); CA(singapore)

CTPT : CH3OCH2CH(CH3)OC(O)CH3 – C6H12O3

Tên hoá học : Propylene glycol monomethyl ether-1,2- acetate; PGMEA; Methyl proxitol Acetate.MPA (shell); proxitol, Dowanol

PMA

1.Giới thiệu PMA

  • Hóa chất PMA là dung môi bay hơi trung bình, có mùi nhẹ, có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dyes.

2.Tính chất PMA

  • Hóa chất Propyleneglycol monomethyl ether acetate là một chất lỏng trong suốt, ít hút ẩm, có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không hoàn toàn với nước.
  • Do có nhóm ether và ester nên PMA có các phản ứng đặc trưng của nhóm eter và ester và khả năng hoà tan tốt. Vì thế nó hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu mỡ.
  • Chất này thuỷ phân chậm trong nước, nhưng bị thuỷ phân hoàn toàn trong 8h ở môi trường kiềm.
  • Nhiệt độ sôi ở 1013mbar: 145-1470C
  • Tỷ trọng ở 20­0C : 0.965-0.97 g/cm3
  • Khối lượng phân tử : 132.16g/mol
  • Nhiệt độ đông đặc : <-750c br="">
    Tốc độ bay hơi (ether =1): 33
  • Độ hoà tan :
  • Khi cho PMA vào nước thì chỉ 22% trọng lượng PMA tan
  • Khi Nứơc vào PMA thì chỉ có 6% trọng lượng PMA tan
  • Khả năng hoà tan :
  • Hoà tan được : NC, chất hoá dẻo DOP,DBP
  • Không hoà tan được : PVC

3.Ứng dụng PMA

a.Coating :

  • Do khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dye nên nó được dùng làm dung môi, chất cải thiện độ chảy và chất kết tụ trong coating
  • Sản phẩm này rất thích hợp cho sơn dùng Polyisocyanate.

b.Mực in:

  • Mực in lụa, in gravura và in flexo
  • Paste viết bi.

c.Các ứng dụng khác:

  •  Được sử dụng làm dầu đánh bóng cho các loại đồ gia dụng, pha chế màu nhuộm gỗ.
  •  Dung dịch dye và paste màu rất tốt nên dùng để in và nhuộm màu thuộc da và các loại vải sợi trong ngành  công nghiệp dệt may.
  • Dùng trong sản xuất keo dán

4. Môi trường PMA

  • Dung môi PMA ở điều kiện thường cả lỏng và hơi đều có thể dễ bắt cháy. Hơi của dung môi có thể lan đi xa trong không khí.
  • Nguy hiểm cháy nổ luôn ở mức cao nên cần lưu ý bảo quản kín.
  • Tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và giảm thiểu các nguồn nhiệt, tia lửa, hoặc ngọn lửa.
  • PMA ổn định trong điều kiện bảo quản được đề nghị. PMA không tương thích với acid mạnh và chất oxy hóa mạnh.

 

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO